Mẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự
Mẫu quyết định giải quyết việc dân sự
Mẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc giải quyết việc dân sự. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin chủ tọa, nội dung quyết định, lệ phí giải quyết. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định giải quyết việc dân sự tại đây.
Mẫu 11-DS biên bản không tiến hành định giá được tài sản
Mẫu 15-DS quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Thẩm phán)
Mẫu số 17-DS quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)
Nội dung cơ bản của mẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự như sau:
Mẫu số 93-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….. (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:……../……./QĐDS-…… (2) Ngày:…....-………-…………… (3) V/v: (4)…………………………... |
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN……………………
Với thành phần giải quyết việc dân sự:
Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) ………………………………. - Thẩm phán
Thẩm phán: Ông (Bà) (5) ..........................................................................
Thẩm phán: Ông (Bà) (6) ..........................................................................
Thư ký phiên họp: Ông (Bà)………………………………- Thư ký Tòa án, Tòa án nhân dân (7)
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân(8)……………………tham gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………………….- Kiểm sát viên.
Trong ngày....... tháng........ năm........ (9) tại................................ (10) mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số:.........../.........../TLST-.......... (11) ngày........ tháng........ năm........ về yêu cầu ........................................ (12) theo Quyết định mở phiên họp số:................./................/QĐPH-……. (13) ngày......tháng........ năm........
1. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (14) ............................................
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (15) .....................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (16) ....................
2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:……………………………. (17)
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (18) ................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (19) ..............
4. Người làm chứng: (20) ...........................................................................
5. Người phiên dịch: (21) ............................................................................
6. Người giám định: (22) .............................................................................
7. Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết: (23)
- ...................................................................................................................
- ...................................................................................................................
- ...................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên họp, Tòa án …………. (24) nhận định: (25)
- ..................................................................................................................
- ..................................................................................................................
- ..................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ: (26) ...............................................................................................
Lệ phí giải quyết việc dân sự phải nộp (27): ..............................................
Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án (28)
.................................................................................................................. (29)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 93-DS
(1) Ghi tên Toà án ra Quyết định giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ô thứ nhất ghi số Quyết định, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định, ô thứ ba ghi ký hiệu loại Quyết định, nếu là Quyết định sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-ST”, nếu là Quyết định phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐDS-PT”.
(3) Ghi ngày, tháng, năm ra quyết định, không phân biệt phiên họp giải quyết việc dân sự diễn ra trong một buổi hay nhiều buổi.
(4) Ghi trích yếu nội dung của Quyết định, ví dụ: “Tuyên bố một người mất tích”, “Tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự”,…
(5) và (6) Ghi tên các Thẩm phán trong trường hợp theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự thì thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự gồm có 3 Thẩm phán.
(7) và (24) Ghi tên Tòa án giải quyết việc dân sự
(8) Ghi tên Viện kiểm sát.
(9) Ghi ngày, tháng, năm diễn ra phiên họp giải quyết việc dân sự.
(10) Địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên tỉnh Nam Định).
(11) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý việc dân sự (ví dụ: Số: 30/2017/TLST-DS).
(12) Ghi trích yếu việc dân sự mà Tòa án giải quyết: Cần xác định việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại khoản, điều nào của Bộ luật tố tụng dân sự để ghi vào phần trích yếu của việc dân sự (ví dụ: Việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết là “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích” được quy định tại khoản 3 Điều 27 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tuyên bố một người mất tích”).
(13) Ghi rõ số, ký hiệu của Quyết định mở phiên họp, nếu là Quyết định mở phiên họp sơ thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-ST”, nếu là Quyết định mở phiên họp phúc thẩm thì ghi “Số:10/2017/QĐPH-PT”.
(14) Ghi rõ tên người yêu cầu, nếu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(15) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo uỷ quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo uỷ quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B trú tại... là người đại diện theo uỷ quyền của người yêu cầu (Văn bản uỷ quyền ngày... tháng... năm...).
(16) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (14).
(18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (15).
(19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (16).
(20) Ghi họ tên và địa chỉ của người làm chứng.
(21) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch. Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú.
(22) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định. Nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú.
(23) Ghi rõ những vấn đề mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết theo đơn yêu cầu của người yêu cầu.
(25) Ghi nhận định của Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận đơn yêu cầu.
(26) Ghi rõ những căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(27) Ghi rõ những người phải nộp lệ phí giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp.
(28) Lưu ý: Chỉ ghi nội dung quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án theo quy định của Luật thi hành án dân sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482 của Bộ luật tố tụng dân sự.
(29) Phần cuối cùng của quyết định, trường hợp thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự là 1 Thẩm phán thì cần ghi như sau:
Nơi nhận: (Ghi những nơi mà Tòa án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi quyết định theo quy định tại Điều 370 của Bộ luật tố tụng dân sự và những nơi cần lưu bản án). | THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Trường hợp thành phần tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự là 3 Thẩm phán thì phải có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của các thành viên Hội đồng giải quyết việc dân sự và đóng dấu (quyết định này phải lưu vào hồ sơ vụ án); đối với quyết định để gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận: Ghi những nơi mà Toà án cấp sơ thẩm phải giao hoặc gửi quyết định theo quy định tại Điều 370 của Bộ luật tố tụng dân sự và những nơi cần lưu bản án. | TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Nguyễn Linh An
- Ngày:
Mẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự
138 KB 20/10/2017 8:33:00 SAMẫu số 93-DS: Quyết định giải quyết việc dân sự (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Bản tường trình mất xe 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn tố cáo hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản 2025
-
Mẫu đơn tố giác tội phạm lừa đảo 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn giải trình về việc đơn thư khiếu kiện gửi đến cơ quan 2025
-
Mẫu số 13-DS: Quyết định ủy thác thu thập chứng cứ 2025
-
Mẫu 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ 2025
-
Đơn tố cáo hành vi đánh bạc và cố ý gây thương tích 2025
-
Mẫu thư xin lỗi khách hàng 2025 hay nhất
-
Đơn xin tha tù trước thời hạn 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn xin bảo lãnh cho bị can tại ngoại 2025 mới nhất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Phiếu khảo sát giá - Mẫu 01-KSG 2025
-
Mẫu thư xin lỗi khách hàng 2025 hay nhất
-
Bản tường trình mất xe 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn phản ánh nặc danh 2025
-
Đơn xin tha tù trước thời hạn 2025 mới nhất
-
Mẫu giấy ủy quyền tham gia tố tụng 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn đề nghị rút đơn khởi kiện 2025 mới nhất
-
Đơn tố giác tội phạm mới nhất 2025
-
Mẫu đơn khiếu nại 2025 và cách viết
-
Mẫu đơn khiếu nại hoặc tố cáo 2025 chuẩn pháp lý và cách viết
-
5 Mẫu thông báo đòi nợ 2025 mới nhất
-
Mẫu đơn xin bảo lãnh cho bị can tại ngoại 2025 mới nhất

Bài viết hay Khiếu nại - Tố cáo
Mẫu số 56-HS: Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Mẫu số 54-HS: Quyết định rút hồ sơ vụ án hình sự
Mẫu số 18-HC: Quyết định hoãn phiên tòa vụ án hành chính
Mẫu số 38-HS: Quyết định tạm đình chỉ vụ án và áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Mẫu số 41-HS: Quyết định phục hồi vụ án
Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến