Mẫu số 75-DS: Bản án phúc thẩm
Mẫu bản án phúc thẩm
Mẫu số 75-DS: Bản án phúc thẩm là mẫu bản án được lập ra để ghi chép lại bản án phúc thẩm. Mẫu bản án nêu rõ thông tin thành phần hội đồng thẩm phán, nguyên đơn, bị đơn, nội dung vụ án, nhận định của tòa án... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản án phúc thẩm tại đây.
Mẫu số 87-DS: Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm
Mẫu số 80-DS: Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn
Nội dung cơ bản của mẫu số 75-DS: Bản án phúc thẩm như sau:
Mẫu số 75-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
TÒA ÁN NHÂN DÂN....... (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - hạnh phúc |
Bản án số (2) ......../......./....... Ngày (3) ........-........-.............. V/v tranh chấp (4)................. | ........, ngày...tháng...năm.... |
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN (5) ..........................................
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có (6): ..................................
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông (Bà): ..................................................
Các Thẩm phán: Ông (Bà): ..........................................................................
Ông (Bà): ......................................................................................................
- Thư ký phiên tòa: Ông (Bà): (7) .................................................................
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân (8) .......... Ông (Bà)....... Kiểm sát viên tham gia phiên toà (nếu có).
Trong các ngày ....... tháng ........ năm ........ (9) tại ....................... xét xử phúc thẩm công khai (10) vụ án thụ lý số: ....../...../TLPT-…. ngày ... tháng ... năm ........ về tranh chấp
Do bản án dân sự sơ thẩm số…/…/…ngày…tháng…năm… của Toà án nhân dân…………………………….…………bị kháng cáo (hoặc kháng nghị).
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số:...../...... /QĐPT-…....... ngày... tháng ... năm ........... giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: (11) ......................................................................................
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: (12) ..........................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: (13) ..................
2. Bị đơn: (14) ..............................................................................................
Người đại diện hợp pháp của bị đơn: (15) ..................................................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: (16) ..........................
3. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (17) ...........................................
Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (18) ......................
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (19) .........
4. Người làm chứng (20) ...............................................................................
5. Người giám định (21) ................................................................................
6. Người phiên dịch: (22) ..............................................................................
7. Người kháng cáo (23) ...............................................................................
8. Viện kiểm sát kháng nghị (24) ...................................................................
NỘI DUNG VỤ ÁN (25)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN: (26)
[1] ....................................................................................................................
[2] ....................................................................................................................
[3] ....................................................................................................................
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào (27) ..............................................................................................
(28): .................................................................................................................
(29) ..................................................................................................................
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 75:
(1) và (5) Ghi tên Toà án xét xử phúc thẩm. Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ); nếu là Toà án nhân dân cấp cao, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại thành phố nào (ví dụ: Toà án nhân dân cấp cao tại Đà Nẵng).
(2) Ô thứ nhất ghi số bản án, ô thứ hai ghi năm ra bản án (ví dụ: Nếu là bản án giải quyết tranh chấp về kinh doanh thương mại năm 2017 có số 10 thì ghi: Số 10/2017/KDTM-PT).
(3) Ghi ngày, tháng, năm tuyên án không phân biệt vụ án được xét xử phúc thẩm và kết thúc trong một ngày hay được xét xử phúc thẩm trong nhiều ngày.
(4) Ghi quan hệ tranh chấp mà Tòa án giải quyết: Cần xác định tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết được quy định tại Điều, khoản nào của Bộ luật tố tụng dân sự, để ghi vào phần trích yếu của bản án (ví dụ: Tranh chấp mà Tòa án thụ lý giải quyết là tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “tranh chấp về quốc tịch Việt Nam giữa cá nhân với cá nhân”).
(6) Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán.
(7) Ghi họ tên của Thư ký phiên tòa và ghi rõ là Thư ký Tòa án hoặc Thẩm tra viên của Tòa án nào như hướng dẫn tại điểm (1).
(8) Nếu có Viện Kiểm sát nhân dân tham gia phiên tòa thì ghi như hướng dẫn tại điểm (1) song đổi các chữ "Tòa án nhân dân" thành "Viện kiểm sát nhân dân".
(9) Trường hợp vụ án được xét xử và kết thúc trong một ngày thì bỏ hai chữ “Trong các” (ví dụ: Ngày 15 tháng 7 năm 2017). Trường hợp vụ án được xét xử trong hai ngày thì ghi “Trong các ngày” (ví dụ: Trong các ngày 02, 03 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà liền nhau thì ghi: “Từ ngày đến ngày” (ví dụ: Từ ngày 06 đến ngày 10 tháng 3 năm 2017); nếu từ ba ngày trở lên mà không liền nhau thì ghi trong các ngày (ví dụ: Trong các ngày 07, 08 và ngày 15 tháng 3 năm 2017); nếu khác tháng mà liền nhau thì ghi từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... (ví dụ: Từ ngày 31 tháng 05 đến ngày 02 tháng 6 năm 2017); nếu không liền nhau thì ghi các ngày của từng tháng (Ví dụ: Trong các ngày 30, 31 tháng 3 và các ngày 04, 05 tháng 4 năm 2017).
(10) Nếu xét xử kín thì thay cụm từ “công khai” bằng từ “kín”.
(11) Nguyên đơn là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên). Trường hợp nguyên đơn là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(12) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của nguyên đơn và ghi họ tên, địa chỉ cư trú; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với nguyên đơn; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: "được uỷ quyền theo văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...". Trường hợp người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, thì ghi họ tên, chức vụ của người đó.
(13) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn. Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều nguyên đơn thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn nào.
(14) và (17) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (11).
(15) và (18) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (12).
(16) và (19) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (13).
(20) Ghi họ tên, địa chỉ cư trú (nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên ghi ngày, tháng, năm sinh và họ tên người đại diện hợp pháp của người chưa thành niên).
(21) Ghi họ tên, chức danh, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(22) Ghi họ tên, địa chỉ nơi làm việc (nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ cư trú).
(23) Ghi họ tên và tư cách tham gia tố tụng của người kháng cáo.
(24) Ghi người có thẩm quyền kháng nghị (ví dụ: Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Nam).
(25) Trong phần này ghi tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm; nội dung kháng cáo, kháng nghị.
(26) Trong phần này, Tòa án căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa để phân tích, đánh giá nhận định về kháng cáo, kháng nghị, các tình tiết của vụ án, việc giải quyết, xét xử của Tòa án cấp sơ thẩm, những căn cứ pháp luật, án lệ (nếu có) mà Tòa án viện dẫn, áp dụng; nếu vụ án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Bộ luật tố tụng dân sự thì tùy từng trường hợp mà Tòa án phân tích, lập luận về việc áp dụng tập quán, tương tự pháp luật, nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, án lệ hoặc lẽ công bằng để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giải quyết các vấn đề khác có liên quan.
Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [ ].
(27) Tùy từng trường hợp mà ghi rõ các căn cứ pháp luật để ra quyết định.
(28) Ghi các quyết định của Hội đồng xét xử phúc thẩm về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án, về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, án phí sơ thẩm, phúc thẩm, chi phí tố tụng (nếu có). Trường hợp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định đã bị hủy một phần hoặc toàn bộ theo quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm thì Tòa án phải giải quyết vấn đề tài sản, nghĩa vụ đã được thi hành (nếu có) theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật nhưng bị hủy và ghi rõ trong bản án. Ghi rõ bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
(29) Phần cuối cùng của bản án, đối với bản án được thông qua tại phòng nghị án thì phải có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ tên của các thành viên Hội đồng xét xử và đóng dấu (bản án này phải lưu vào hồ sơ vụ án); đối với bản án để gửi cho các đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện và Viện kiểm sát thì ghi như sau:
Nơi nhận: - Ghi theo quy định tại Điều 315 của Bộ luật tố tụng dân sự; - Lưu hồ sơ vụ án. | TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 75-DS: Bản án phúc thẩm
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Mẫu số 75-DS: Bản án phúc thẩm (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Đơn tố cáo lừa đảo 2024 mới nhất
-
Mẫu đơn khiếu nại 2024 mới nhất
-
Mẫu đơn khởi kiện có hướng dẫn
-
Đơn tố cáo hành vi đánh bạc và cố ý gây thương tích 2024
-
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án 2024 mới nhất
-
Mẫu đơn khiếu nại hoặc tố cáo 2024 chuẩn pháp lý và cách viết
-
Đơn xin tha tù trước thời hạn 2024 mới nhất
-
Mẫu giấy ủy quyền tham gia tố tụng 2024 mới nhất
-
Mẫu thư xin lỗi khách hàng 2024 hay nhất
-
Mẫu đơn giải trình về việc lừa đảo chiếm đoạt tài sản 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Khiếu nại - Tố cáo
Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý - Mẫu 02-TP-TGPL
Mẫu số 33-HC: Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo
Mẫu số 05-HC: Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng vụ án hành chính
Mẫu số 61-HC: Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Mẫu số 01b - Lệnh tạm giam
Mẫu số 19-HS: Quyết định trưng cầu giám định
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến