Mẫu số 11/QĐ-TTTVPT: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mẫu quyết định về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Mẫu quyết định nêu rõ tang vật, phương tiện bị tịch thu... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm
1. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Thông tư 07/2019/TT-BCA
Mẫu số 11/QĐ-TTTVPT Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCA ngày 20/3/2019 | ||
....................(1) ....................(2) Số:............/QĐ-TTTVPT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .......(3)......., ngày ......... tháng ......... năm ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính(*)
Căn cứ Điều 26, Khoản 2 Điều 65, Khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính số ……………….....ngày.............../................/....................do………………….……ký (nếu có);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:................................................................/BB-VPHC lập ngày.............../.........../....................;
Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính số:................................................................. lập ngày............../............../..............(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……………………………
ngày……………../……..……/…………. (nếu có);
Sau khi đã thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan:...............................................từ ngày........../.........../..............đến ngày............/............./................(nếu có);
Tôi:..............................................................Cấp bậc, chức vụ:.....................................................Đơn vị:......................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm(4):
STT | TÊN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐẶC ĐIỂM, CHỦNG LOẠI, SỐ HIỆU, NHÃN HIỆU, KÝ HIỆU, SỐ ĐĂNG KÝ (NẾU CÓ), XUẤT XỨ (NẾU CÓ), TÌNH TRẠNG | GHI CHÚ |
Lý do tịch thu/Lý do không ra quyết định xử phạt(5):…………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tài liệu kèm theo(6) :………………………………………………………...……………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được gửi cho(7)………………………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này và lập Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo đúng quy định./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên) |
(*) Áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc trường hợp người vi phạm không đến nhận lại tang vật, phương tiện/không xác định được người vi phạm;
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị của người ra quyết định tịch thu;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Trường hợp tịch thu nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Quyết định này;
(5) Ghi rõ lý do tịch thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc trường hợp người vi phạm không đến nhận lại tang vật, phương tiện/không xác định được người vi phạm;
(6) Ghi rõ các tài liệu liên quan như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề,...
(7) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định
2. Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo Thông tư 34/2014/TT-BCA
Nội dung cơ bản của mẫu quyết định về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
................ (1) ................ (2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: ............/QĐ-TTTVPT | .......(3)......., ngày ......... tháng ......... năm ........ |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (*)
Căn cứ Điều 26, Khoản 2 Điều 65, Khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số…………………… ngày........./............/......... của……………………… (nếu có);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:....................... /BB-VPHC lập ngày...../....../.....;
Căn cứ Biên bản xác minh vụ việc vi phạm hành chính số:............................................... lập ngày........../.........../..........(nếu có);
Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……………………… ngày……../………/…. (nếu có);
Sau khi đã thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan:......................................................... từ ngày........../.........../..............đến ngày............/............./................;
Tôi:......................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ: ..............................................................................
Đơn vị: ................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bao gồm (4):
STT | TÊN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ TÍNH | ĐẶC ĐIỂM, CHỦNG LOẠI, SỐ HIỆU, NHÃN HIỆU, KÝ HIỆU, SỐ ĐĂNG KÝ (NẾU CÓ), XUẤT XỨ (NẾU CÓ), TÌNH TRẠNG | GHI CHÚ |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Gửi cho (5)……………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này và lập Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo đúng quy định./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: Hồ sơ. | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH (Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên) |
(*) Áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc trường hợp người vi phạm không đến nhận lại tang vật, phương tiện/không xác định được người vi phạm;
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên đơn vị ra quyết định tịch thu;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Trường hợp tịch thu nhiều tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì phải lập bảng thống kê riêng kèm theo Quyết định này;
(5) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thi hành Quyết định này
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Mẫu số 05/QĐ-NTPNL: Quyết định nộp tiền phạt nhiều lần Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần
Mẫu số 06/QĐ-CCKTMPLHTN: Quyết định cưỡng chế khấu trừ một phần lương, thu nhập Quyết định về việc cưỡng chế khấu trừ một phần lương, một phần thu nhập
Mẫu số 07/QĐ-CCKTTTTK: Quyết định cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản Quyết định về việc cưỡng chế khấu trừ tiền từ tài khoản
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Bản tự kiểm điểm cá nhân 2024 cập nhật mới nhất
-
Cách tính tiền thưởng tết âm lịch 2023 có File Excel
-
2 Bản kiểm điểm của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã năm 2024
-
Mẫu 9B-KNĐ: Quyết định kết nạp đảng viên của đảng ủy cơ sở được ủy quyền 2024
-
Những điểm khác nhau của Thể thức văn bản của Đảng và thể thức văn bản Quản lý Nhà nước
-
3 Mẫu biên bản kiểm tra nhà bếp 2024
-
Mẫu thông báo thay đổi tên công ty và lưu ý khi đặt tên mới cho công ty 2024
-
5 Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng viên 2024 mới nhất
-
Thông báo nghỉ tết Dương Lịch 2023
-
Mẫu số 13/QTDA: Phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành 2024