Mẫu MQĐ 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Tải về

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải là mẫu bản quyết định được lập ra để quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải. Mẫu được ban hành theo Thông tư 08/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau:

MQĐ 02

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-XPVPHC

(2)………….., ngày …. tháng năm …….

QUYẾT ĐỊNH

Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải*

Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ (3) .................................................................................................

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ……../BB-VPHC lập ngày …./…. /…..;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số ……./BB-GTTT lập ngày..../..../…… (nếu có);

Căn cứ Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính, số ……./BB-XM lập ngày ……/…… /……… (nếu có);

Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-GQXP ngày…../……/…….. (nếu có),

Tôi: ...............................................................................................................

Chức vụ (4):..................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:

(1. Họ và tên): ……………………………..Giới tính: .....................................

Ngày, tháng, năm sinh: …../.../………….. Quốc tịch: ...................................

Nghề nghiệp: ................................................................................................

Nơi ở hiện tại:...............................................................................................

Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu: ……ngày cấp: …../….. /……;

Nơi cấp: .......................................................................................................

(1. Tên tổ chức vi phạm): ............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................

Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ..........

Ngày cấp: …./……./…….....................nơi cấp: ..........................................

Người đại diện theo pháp luật (5): ………………….Giới tính: ....................

Chức danh (6): ............................................................................................

2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính (7): ........................................

3. Quy định tại (8): ......................................................................................

4. Các tình tiết tăng nặng (nếu có): ............................................................

5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu có): .............................................................

6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

a) Hình thức xử phạt chính (9): ..................................................................

Cụ thể (10): ................................................................................................

b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có) (11): ..............................................

c) Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) (12): ..................................

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả (13) …………ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả do cá nhân/tổ chức vi phạm có tên tại Điều này chi trả.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:

(Bằng chữ: ................................................................................................)

cho (14): …………………..là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……/…… / ……

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao cho ông (bà)(15) ………….là cá nhân vi phạm/đại diện cho tổ chức vi phạm có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.

Ông (bà)/Tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá thời hạn mà ông (bà)/tổ chức (16) ………………….không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật

Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật xử lý vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức (16)……………………. phải nộp tiền phạt tại (17) ……………………hoặc nộp tiền phạt vào tài khoản số (18)…………… của (19)…………….. trong thời hạn …………..ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/Tổ chức (16)…………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho (19) …………………….. để thu tiền phạt.

3. Gửi cho (20) …………………….. để tổ chức thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

______________________

* Mẫu này được sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 57 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. Trường hợp người ra quyết định là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, thì ghi tên cơ quan theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội Vụ.

(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Bộ Nội vụ.

(3) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể).

(4) Ghi chức danh, và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.

(5) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(6) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi tóm tắt mô tả hành vi vi phạm.

(8) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm, hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(9) Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (cảnh cáo/phạt tiền/tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/trục xuất).

(10) Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (trường hợp phạt tiền, thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ

(11) Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm, hành chính bị tịch thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền (ghi cả bằng số và bằng chữ) tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ);

(12) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải thực hiện.

(13) Ghi cụ thể thời hạn thực hiện của từng biện pháp khắc phục hậu quả.

(14) Trong trường hợp khẩn cấp, cần khắc phục ngay hậu quả để kịp thời bảo vệ môi trường, bảo đảm giao thông, cơ quan nhà nước đa tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính, thì ghi tên của cơ quan đã thi hành biện pháp khắc phục hậu quả.

(15) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm,

(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức vi phạm.

(17) Ghi đầy đủ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc tên, địa chỉ Ngân hàng thương mại được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm, thu tiền phạt.

(18) Ghi số tài khoản mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc chuyển khoản.

(19) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.

(20) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định.

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải

Đánh giá bài viết
1 253
Mẫu MQĐ 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm