Mẫu hợp đồng đại lý

Hợp đồng đại lý thường được xác lập giữa một công ty sản xuất và nhóm những công ty phân phối hoặc giữa những công ty phân phối hàng hóa với những đơn vị bán lẻ hoatieu.vn xin giới thiệu mẫu Hợp đồng đại lý mới nhất hiện nay.

1. Mẫu hợp đồng đại lý số 1

CÔNG TY ...
……..


Số:..................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

.......... ngày ... tháng .......năm ...….

Hôm nay, ngày…tháng…năm..., tại ............................................................................................

Chúng tôi gồm:

Công ty: ……………………...…………………………………(sau đây gọi là bên A):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:………………………………………........................

Trụ sở:………………………………………………………………………………………...

Tài khoản số:………………………………………………………..……………......

Điện thoại: Fax:…………………………………………..........................................

Đại diện: Ông (Bà):……………..……………………………………..…………….....

Công ty: ………………………………………………………..…(sau đây gọi là bên B):

Giấy phép Đăng ký Kinh doanh:……………………………………….……………....

Trụ sở:…………………………………………………………………….……………...

Tài khoản số:………………………………………………………….……………....

Điện thoại: Fax:…………………………………………………………….……………....

Đại diện: Ông (Bà):…………………………………………………….……………...

Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…………………….mang nhãn hiệu: ……………………………và theo đăng ký chất lượng số:…………………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm).

Điều 2: Phương thức giao nhận

1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…………../…………bằng thư, fax, điện tính.

2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả (kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm).

3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp.

4. Thời gian giao hàng:…………………….(để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng).

Điều 3: Phương thức thanh toán

1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng …………….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng.

2. Giới hạn mức nợ: Bên B được nợ tối đa là…………………… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn.

3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng.

4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng.

5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán.

Điều 4: Giá cả

1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực.

2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …………………ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra.

3. Tỷ lệ hoa hồng: …………………………………………….

Điều 5: Bảo hành

Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A.

Điều 6: Hỗ trợ

1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại.

2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách.

3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A.

Điều 7: Độc quyền

- Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực.

- Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình.

- Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào.

Điều 8: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày…………………Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây:

- Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào.

- Bán phá giá so với Bên A quy định.

- Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại

1. Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau:

- Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó.

- Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B.

- Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng.

2. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B.

3. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có.

Điều 10: Xử lý phát sinh và tranh chấp

1. Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành.

2. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án ...............

Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán.

Hợp đồng này được lập thành………bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký tên, đóng dấu)

DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)

2. Mẫu hợp đồng đại lý số 2

CÔNG TY ...
……..


Số:...../200…/ …/HĐĐL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

Hà Nội ngày ... tháng 11 năm 200….

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

- Căn cứ Luật Thương Mại của Quốc Hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11 ngày 14/06/2006

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay, ngày ...... tháng ....... năm ....... Tại ............................. Chúng tôi gồm có:

Bên A:....................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................

Điện thoại/ Fax:........................................................................................................

Số tài khoản:............................................................................................................

Mở tại:.....................................................................................................................

Đại diện là Ông (Bà)...................................................................................................

Chức vụ:...................................................................................................................

Bên A:....................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................

Điện thoại/ Fax:........................................................................................................

Số tài khoản:............................................................................................................

Mở tại:.....................................................................................................................

Đại diện là Ông (Bà)...................................................................................................

Chức vụ:...................................................................................................................

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng đại lý với các điều khoản sau:

Điều 1: Hình thức đại lý:

- Đại lý độc quyền: Trên lãnh thổ Việt Nam Bên A chỉ giao cho Bên B sản phẩm thiết bị thuỷ điện (bao gồm tuốc bin, máy phát điện và thiết bị hỗ trợ). Hàng hoá thông qua đại lý là hàng hoá do Bên giao đại lý trực tiếp xuất khẩu (nếu thông qua Công ty Uỷ thác Xuất nhập khẩu thì phí đại lý sẽ giảm 1/2)

(ở đâyAnh có thể lựa chọn các hình thức sau:

1. Đại lý bao tiêu: Bên đại lý thực hiện việc mua, bán chọn vẹn một khối lượng hàng hoá cho bên giao đại lý;

2. Đại lý độc quyền: tại một khu vực địa lý nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một hoặc một số mặt hàng nhất định;

3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ: bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên giao đại lý. Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và dưới danh nghĩa của tổng đại lý).

Điều 2: Quyền sở hữu trong đại lý:

- Bên Giao đại lý là chủ sở hữu đối với hàng hoá giao cho bên đại lý.

Điều 3: Thù lao đại lý

- Thù lao đại lý được trả cho bên đại lý dưới hình thức hoa hồng, cụ thể như sau:

Máy đơn chiếc dưới 2.000KW phí đại lý là 10% tổng hạn ngạch hợp đồng;

Máy đơn chiếc trên 2.000KW (bao gồm: máy từ 2.000 KW đến dưới 3.200KW) phí đại lý là 8% tổng hạn ngạch hợp đồng;

Máy đơn chiếc trên từ 3.200KW trở lên phí đại lý là 5% tổng hạn ngạch hợp đồng;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên giao đại lý:

4.1 Quyền của Bên giao đại lý:

Ấn định giá mua, giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng;

Ấn định giá giao đại lý;

Yêu cầu bên đại lý thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật;

Yêu cầu bên đại lý thanh toán tiền theo hợp đồng đại lý;

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên đại lý

4.2 Nghĩa vụ của Bên giao đại lý:

Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên đại lý thực hiện hợp đồng đại lý;

Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá của đại lý mua, bán hàng hoá;

Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên đại lý;

Hoàn trả cho bên Đại lý tài sản của bên đại lý dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của Bên đại lý, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên đại lý:

5.1 Quyền của Bên đại lý:

Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý;

Yêu cầu bên giao đại lý giao hàng theo hợp đồng đại lý; nhận tài sản dùng để bảo đảm (nếu có) khi kết thúc hợp đồng đại lý;

Yêu cầu bên giao đại lý hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng đại lý;

Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại. Trong trường hợp Bên đại lý chào hàng và bán được giá hàng hoá cao hơn giá Bên giao đại lý ấn định thì Bên đại lý được hưởng toàn bộ giá trị cao hơn đó. Nếu giá trị hàng hoá không đạt được theo Bên giao đại lý ấn định thì Bên đại lý phải thông báo và giá hàng hoá sẽ giảm theo thoả thuận.

5.2 Nghĩa vụ của Bên đại lý:

Mua, bán hàng hoá cho khách hàng theo giá hàng hoá do Bên đại lý ấn định;

Thực hiện đúng các thảo thuận về giao nhận tiền, hàng với bên giao đại lý;

Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật;

Thanh toán cho Bên giao đại lý tiền bán hàng;

Bảo quản hàng hoá sau khi nhận;

Liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá trong trường hợp do lỗi của mình gây ra;

Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên Giao đại lý và báo cáo tình hình hoạt động đại lý với bên Giao đại lý.

Điều 6: Thanh toán trong đại lý

- Việc thanh toán tiền hàng và thù lao đại lý được thựuc hiện theo từng đợt sau khi Bên đại lý hoàn thành việc mua bán một khối lượng hàng hoá nhất định

* Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY ……

* Địa chỉ: ……

* Tài khoản số: ……

* Ngân hàng ……

Điều 7: Thời hạn đại lý

Thời hạn đại lý là 1 năm kể từ thời điểm Hai bên ký hợp đồng đại lý này;

Trong thời hạn trên nếu một trong hai bên không mong muốn tiếp tục hợp đồng phải báo cho Bên còn lại trước 60 ngày, kể từ ngày một trong hai Bên thông báo bắng văn bản cho Bên kia về việc chấm dứt hợp đồng đại lý.

Điều 8: Thưởng phạt

Trong trường hợp nếu Bên giao đại lý thông báo chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên đại lý có quyền yêu cầu Bên giao đại lý bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên giao đại lý đó, giá trị của khoản bổi thường là …tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi nầmm Bên đại lý làm đại lý cho Bên giao đại lý;

Trường hợp hợp đồng đại lý được chấm dứt trên cơ sở yêu cầu của Bên đại lý thì Bên đại lý không có quyền yêu cầu Bên giao đại lý bồi thường cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên giao đại lý.

Điều 9. Các điều khoản khác

  • Mọi sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng đều phải được ghi nhận bằng văn bản và được cả hai bên cùng nhất trí thông qua. Mọi vấn đề nẩy sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được hai bên cùng cố gắng bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Nếu những vấn đề phát sinh không thể thoả thuận được giữa hai bên thì sẽ đưa ra giải quyết tại Toà kinh tế có thẩm quyền, phán quyết của Toà án là bắt buộc đối với cả hai bên. Toàn bộ chi phí trong quá trình xét xử sẽ do bên thua chịu.
  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký, được làm thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …bản, Bên B giữ … bản.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 17.155
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi