Mẫu đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng 2024
Mẫu đánh giá, xếp loại hàng tháng là mẫu dành cho viên chức, cán bộ để tự đánh giá kết quả công tác tu dưỡng, rèn luyện của mình trong tháng. Mời các bạn tham khảo.
Mẫu đánh giá, xếp loại hàng tháng dành cho viên chức
1. Mẫu đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng là gì?
Mẫu đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng được lập ra để đánh giá năng lực, mức độ hoàn thành công việc của viên chức trong suốt một tháng từ đó rút kinh nghiệm cho tháng tiếp theo. Mẫu dùng để đánh giá, xếp loại chất lượng của viên chức; là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng chức danh nghề nghiệp... viên chức.
2. Mẫu đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng
Đơn vị........................... * | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẰNG THÁNG
(Áp dụng đối với Trưởng, phó ban chuyên trách HĐND huyện; Cấp trưởng, phó
các phòng, đơn vị trực thuộc UBND huyện)
Tháng: ……../20………
- Họ và tên: …………………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………
TT | Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | Kết quả đánh giá | |||
Điểm cá nhân tự chấm | Cấp có thẩm quyền đánh giá | |||||
Số điểm | Tồn tại | Số điểm | Tồn tại | |||
I | NHÓM TIÊU CHÍ VỀ CHÍNH TRỊ TƯ TƯỞNG; ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG; TÁC PHONG LỀ LỐI LÀM VIỆC; Ý THỨC TỔ CHỨC KỶ LUẬT | 20 | ||||
1 | Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình trong cơ quan, đơn vị | 3 | ||||
2 | Gương mẫu về đạo đức, lối sống; không tham ô, tham nhũng, quan liêu, lãng phí, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống | 3 | ||||
3 | Tác phong, lề lối làm việc chuẩn mực, tận tụy, trung thực, năng động, sáng tạo, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; có phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc | 3 | ||||
4 | Chấp hành sự phân công, chỉ đạo của tổ chức, sẵn sàng nhận nhiệm vụ; thực hiện tốt các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị | 3 | ||||
5 | Thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan thuộc thành phố Hà Nội | 8 | ||||
- | Thực hiện tốt văn hóa công sở; Giao tiếp thân thiện, lịch sự, ngôn ngữ chuẩn mực, rõ ràng | 2 | ||||
- | Mặc trang phục lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh, tính chất công việc, đúng quy định của cơ quan, đơn vị; đeo thẻ chức danh trong giờ làm việc | 2 | ||||
- | Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường cơ quan, đơn vị; sắp xếp nơi làm việc khoa học, gọn gàng, ngăn nắp | 2 | ||||
- | Có thái độ phục vụ tổ chức, công dân đúng mực; không hách dịch cửa quyền, phiền hà, tiêu cực trong thực hiện công vụ | 2 | ||||
II | NHÓM TIÊU CHÍ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỨC TRÁCH, NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO | 80 | ||||
1 | Năng lực và kỹ năng | 20 | ||||
- | Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ; tham mưu đầy đủ, có chất lượng các văn bản phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị/bộ phận theo chỉ đạo của lãnh đạo và kế hoạch công tác | 2 | ||||
- | Xây dựng kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị theo lĩnh vực được phân công và kế hoạch công tác của cá nhân rõ nội dung, tiến độ | 2 | ||||
- | Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ. Giải quyết công việc đúng quy trình, quy định | 2 | ||||
- | Triển khai phân công nhiệm vụ và điều phối công việc cho cấp dưới linh hoạt, có chỉ đạo định hướng, hướng dẫn | 2 | ||||
- | Kiểm tra, bao quát, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của CBCCVC trong đơn vị/bộ phận và giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền | 2 | ||||
- | Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo chức trách nhiệm vụ được giao đảm bảo thống nhất, hiệu quả | 2 | ||||
- | Có năng lực tập hợp CBCCVC xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất | 2 | ||||
- | Theo dõi, kiểm soát việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách; có biện pháp đối với các đơn vị chưa thực hiện nghiêm quy định của lãnh đạo huyện | 2 | ||||
- | Lãnh đạo, tổ chức, điều hành phòng, ban, đơn vị làm việc hiệu quả; thực hiện cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý, điều hành; thực hiện công tác quản lý cán bộ theo phân công, phân cấp | 2 | ||||
- | Các văn bản ban hành thuộc lĩnh vực phụ trách đảm bảo đúng thể thức, quy trình, thủ tục, không có sai sót. 100% văn bản trên phầm mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp thuộc trách nhiệm được xử lý kịp thời, đúng quy trình, quy định | 2 | ||||
2 | Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch, lịch công tác và các nhiệm vụ đột xuất đảm bảo tiến độ, chất lượng | 60 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao; trong đó có ít nhất 50% tiêu chí, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức | 60 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trong đó có ít nhất từ 25% đến dưới 50% tiêu chí, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức | 55 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả | 50 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác, trong đó có không quá 10% chỉ tiêu chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp | 40 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác, trong đó có không quá 20% chỉ tiêu chưa đảm bảo chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả thấp | 30 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành từ 70% đến dưới 100% công việc theo kế hoạch, lịch công tác | 25 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành từ 50% đến dưới 70% công việc theo kế hoạch, lịch công tác | 20 | ||||
- | Lãnh đạo, chỉ đạo hoàn thành dưới 50% công việc theo kế hoạch, lịch công tác | 10 | ||||
III | ĐIỂM TRỪ | |||||
Nếu để cấp trên nhắc nhở, phê bình (trực tiếp tại hội nghị hoặc bằng văn bản) thì trừ 5 điểm/1 lần. Nếu để xảy ra vi phạm hoặc có vụ việc phát sinh thì tùy theo tính chất, mức độ của vi phạm hoặc vụ việc, trừ số điểm phù hợp | ||||||
TỔNG ĐIỂM (= Điểm mục I + Điểm mục II – Điểm mục III) | 100 | …… | …… |
CÁ NHÂN TỰ XẾP LOẠI: (đánh dấu X vào một trong 04 ô tương ứng dưới đây)
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A) 90 điểm trở lên | Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B) Từ 70 điểm đến dưới 90 điểm | Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C) Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm | Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D) Dưới 50 điểm | |||||||||
Người tự đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
* NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kết luận: Xếp loại: …..................
Ngày..... tháng .... năm 20... CẤP CÓ THẨM QUYỀN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
3. Tiêu chí chung đánh giá, xếp loại viên chức
Tiêu chí chung đánh giá viên chức được nêu cụ thể tại Điều 3 Nghị định 90/2020 gồm:
- Chính trị tư tưởng: Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân…
- Đạo đức, lối sống: Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền; không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, tự diễn biến, tự chuyển hóa; Không để người thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi…
- Tác phong, lề lối làm việc: Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ; Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ…
- Ý thức tổ chức kỷ luật: Chấp hành sự phân công của tổ chức; Thực hiện việc kê khai và công khai tài sản, thu nhập theo quy định; Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy…
- Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao…
Như vậy, việc đánh giá, xếp loại viên chức được xét trên các tiêu chí như trên, từ đó sẽ đưa ra được kết quả đánh giá, xếp loại viên chức một cách công bằng nhất và đồng đều. Minh bạch, công khai luôn là phương châm cốt lõi trong mọi chính sách, quy định để hạn chế mức thấp nhất những tiêu cực xảy ra trong quy trình đánh giá, xếp loại viên chức hàng tháng của Nhà nước ta.
4. 4 mức đánh giá, xếp loại viên chức
Theo Điều 42 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b khoản 12 Điều 2 Luật sửa đổi năm 2019, hàng năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được xếp loại chất lượng như sau:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Hoàn thành nhiệm vụ;
- Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trong đó, các tiêu chí cụ thể để làm căn cứ đánh giá viên chức theo 04 mức độ như trên gồm:
- Mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao;
- Tiêu chí về việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị hoặc lĩnh vực công tác được giao phụ trách (chỉ áp dụng với viên chức lãnh đạo);
- Tiêu chí về mức độ hoàn thành của đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Phiếu đánh giá và xếp loại công chức, viên chức cuối năm Mẫu đánh giá phân loại công chức, viên chức theo Nghị định 90
Mẫu phiếu đánh giá phân loại viên chức 2024 theo Nghị định 90 Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2024
Quy trình đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức cuối năm 2021 Hướng dẫn đánh giá công chức viên chức cuối năm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược Mẫu số 02-PL1 2024
-
Hướng dẫn Ghi chép Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong 2024
-
7 Mẫu chương trình hành động cá nhân năm 2024 mới cập nhật
-
Mẫu đơn xin vào thăm gặp phạm nhân trong trại giam 2024 và cách viết
-
Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh 2024 mới nhất
-
Mẫu MBB01: Biên bản vi phạm hành chính 2024 mới nhất
-
6 Mẫu thông báo nghỉ lễ của nội bộ công ty 2024 đẹp, ấn tượng nhất
-
Kế hoạch trực Tết nguyên đán 2024 mới nhất
-
Mẫu kê khai hưởng phụ cấp thâm niên nhà giáo năm 2024
-
Mẫu đơn xin vào Đảng mẫu 1-KNĐ 2024 mới nhất