(Cập nhật mới) 07 Mẫu Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024

Tải về

Báo cáo kết quả BDTX giáo viên là tất cả các tài liệu về bồi dưỡng thường xuyên đều được niêm yết trên cổng thông tin điện tử của nhà trường, giáo viên có điều kiện để học tập, trao đổi. Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn báo cáo mới nhất dành cho năm học 2023-2024.

Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên là mẫu giáo viên phải lập ra sau khi tập huấn bồi dưỡng thường xuyên tại nhà trường. Mẫu nêu lên những kết quả mà giáo viên đạt được trong suốt quá trình tập huấn. Từ đó rút ra kinh nghiệm, nhiệm vụ cho năm học tiếp theo. Dưới đây là TOP 07 mẫu Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024 mới nhất dành cho giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT tham khảo nhằm hoàn thiện bài báo cáo của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm thời gian.

1. Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024 số 1

TRƯỜNG......................
TỔ CHUYÊN MÔN........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày.... tháng .... năm......

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC:.........

Giáo viên: ............

Năm sinh: ...............

Nhiệm vụ được giao: GV giảng dạy...............

Tổ chuyên môn:.........

Trình độ đào tạo: Đại học .............

Năm vào ngành: .............

Căn cứ Thông tư 17/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên các cơ sở giáo dục phổ thông;

Thông tư 18/2019/TT-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục phổ thông;

Công văn số ……/SGDĐT-GDTX ngày …………. của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên năm........;

Thực hiện công văn số …./CV-GD ngày …. tháng …. năm .............. của Phòng Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông năm ..............;

Căn cứ kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên của trường TH Đan Phượng II số… /KH-BDTX ngày … tháng … năm ..............;

Căn cứ kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên của Tổ KH-BDTX ngày 04 tháng 7 năm ..............;

Căn cứ kế hoạch BDTX cá nhân đăng ký năm học ..............,

Tôi xin báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên như sau:

Qua học tập và bồi dưỡng các Module tôi nhận thấy được một số ưu điểm và hạn chế sau:

1/ BÁO CÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG I:

Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của đảng, Nhà nước.

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

- Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT; chương trình GDPT 2018, nội dung môn học đang giảng dạy, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT 2018.

- Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2022-2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học ..............

- Tìm hiểu 02 modul bồi dưỡng thực hiện Chương trình GDPT mới cho giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông giai đoạn .............. là Mô đun 3 “Kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học/THCS/THPT theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực” và Mô đun 4 “Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Thường xuyên tìm hiểu cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. Tự bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực chuyên môn. Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu về những kiến thức kĩ năng theo nội dung tự bồi dưỡng thường xuyên.

- Nắm được việc đổi mới dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng vào thực tiễn giảng dạy. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển PCNL học sinh với môn Mĩ thuật, Tin học lớp 4 mình phụ trách.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần tự nhận xét và đánh giá:

*Ưu điểm:

- Tích cực tham dự các lớp học bồi dưỡng về chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà Nước; luôn cập nhật thông tin thời sự, về chính trị, văn hóa xã hội, chương trình hành động của các cấp về thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo, các quy phạm pháp luật về giáo dục và đào tạo; chỉ thị nhiệm vụ năm học ....................... của phòng GD& ĐT Lâm Hà; chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ chí Minh năm....... và.......... về “Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; “ Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, thực hiện trách nhiệm nêu gương, khơi dậy ý chí tự lực tự cường, khát vọng vươn lên xây dựng trường lớp và địa phương”. Nắm được các nghị quyết, chỉ thị TW 4 khóa XIII của Đảng, Nắm được chủ đề Đại hội; Nắm được những điểm mới trong Văn kiện đại hội làn thứ XIII của Đảng; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ đại hội XIII và những năm tiếp theo.

- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.

- Bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.

- Luôn chủ động tự bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu , sẵn sàng thích nghi với bất cứ sự thay đổi nào, linh hoạt tiếp cận tốt nhất trong đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá học sinh, chủ động tìm tòi, sáng tạo trong cách dạy học, không ngừng nỗ lực học hỏi, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng để thực hiện chương trình GDPT năm 2018 hiệu quả cao.

* Hạn chế:

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 1:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm ND 1

Ghi chú

4.5

4.5

9.0

2/ BÁO CÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG II: Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học thời lượng 40 tiết/giáo viên, CBQL, bao gồm các nội dung bồi dưỡng :

- Nội dung, khung chương trình môn học của bản thân phụ trách trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 07/GDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Thiết kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học...

- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.

- Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, việc sử dụng phần mềm ứng dụng dạy học offcie 365, cách tạo một lớp học online cho học sinh, thủ thuật tạo phòng Zoom.

- Nâng cao các kỹ năng hướng dẫn học sinh học tập trong vùng dãn cách xã hội vì dịch Covid- 19 (đối với HS có điều kiện trang thiết bị).

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

Học tập nghiêm túc và có kết quả các đợt tập huấn về chuyên môn do ngành tổ chức, tham dự đầy đủ các buổi hội thảo chuyên đề do nhà trường, tổ khối thực hiện.

Có tinh thần tự học và học hỏi đồng nghiệp, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp đã học tập, đúc rút kinh nghiệm giảng dạy để áp dụng một số hoạt động dạy học ( hoạt động nhóm…) vào trong hình thức tổ chức lớp của các lớp mình trực tiếp giảng dạy nhằm nâng cao hứng thứ học tập cho học sinh; Xác định các năng lực phẩm chất có thể hình thành trong mỗi chủ đề môn học mình đảm nhiệm để xây dựng chủ đề môn học của cả năm học.

- Trong quá trình giảng dạy bản thân vận dụng linh hoạt bằng “ lời nói” hoặc viết để đánh giá học sinh thường xuyên.

- Vận dụng phương pháp dạy học tích cực trong môn mĩ thuật.

- Dạy học với CNTT, sử dụng trò chơi Quizzi tương tác trong giảng dạy trực tuyến; Ứng dụng trong tra cứu dữ liệu google, search.netnam, vinaseek, socbay…

- Tự tìm hiểu thông tin qua nhiều nguồn như: sách báo, tài liệu, mạng internet nhằm trau dồi kiến thức về công nghệ thông tin để nâng cao năng lực chuyên môn.

Đánh giá: 4.75 điểm

- Phần tự nhận xét và đánh giá:

*Ưu điểm:

Thường xuyên vận dụng các nội dung tự học vào thực tế giảng dạy có chất lượng, học sinh tiến bộ rõ rệt (học sinh tích cực khám phá chủ đề môn học, biết hợp tác cùng nhóm; Biết tự đánh giá và tham gia nhận xét, góp ý bạn) .

Biết triển khai mỗi loại bài học trên lớp theo hướng dạy học tích cực của HS.

Thực hiện tốt việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phục vụ tốt công tác.

Thường xuyên giảng dạy thông qua ƯDCNTT sử dụng nhiều công cụ như video, hình ảnh, âm thanh, trò chơi,… giúp buổi học thêm sinh động, hấp dẫn hơn, khơi gợi hứng thú học tập của các em.

- Nghiên cứu tài liệu, chương trình, sách giáo khoa GDPT hiện hành và các điều kiện để xây dựng được kế hoạch môn học;

- Xác định những phẩm chất, NL chung, NL đặc thù cần hình thành và phát triển ở HS qua từng nội dung dạy học và giáo dục;

- Xác định các hoạt động học tập, hoạt động tự giáo dục của HS.

-Thực hiện được xây dựng kế hoạch bài dạy theo Cv 2345 đối với môn Mĩ thuật.

- Đã khai thác ứng dụng phần mềm 365 vào dạy học, tạo cuộc họp trực tuyến và thực hiện học BDTX modul 5, modul 9 trên hệ thống LMS kết quả hoàn thành chương trình BDTX.

*Nhược điểm

Chưa xây dựng nguồn tài nguyên bài giảng E-Learning riêng.

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 2:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm Nội dung bồi dưỡng 2

Ghi chú

4.5

4.75

9.25

3/ BÁO CÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG III:

Module GVPT 05: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

- Nội dung chính của modul:

+ Những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

+ Các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

+ Vận dụng phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

+ Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học.

+Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục để tổ chức dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh phù hợp với từng cấp học (Dạy học tích hợp; Dạy học phân hóa; Tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật; Giải pháp sư phạm trong công tác giáo dục học sinh của giáo viên chủ nhiệm; Phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực;…).

+ Hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Đánh giá: 5.0 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

+ Luôn chú trọng rèn luyện cho học sinh biết khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới… Định hướng cho học sinh cách tư duy như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo.

+ Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học.

+ Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học.

+ Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.

Đánh giá: 4.5 điểm

- Phần tự nhận xét và đánh giá:

*Ưu điểm:

- Nắm được những vấn đề chung về về phương pháp, kỹ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông, phù hợp với từng cấp học.

- Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học: kết hợp thuyết trình của giáo viên với hình thức làm việc nhóm của học sinh, góp phần tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh.

- Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề.

- Tích cực tra cứu thông tin, tài liệu qua mạng Internet, tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lý hỗ trợ dạy học để nâng cao tinh thần tự học và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng của bản thân.

- Chú trọng phát triển và sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học như “động não”, “tia chớp”, “bể cá”, bản đồ tư duy, kỹ thuật khăn trải bàn…..

* Nhược điểm:

Do đặc điểm và trình độ của học sinh đồng bào dân tộc chưa biết tự giác khai thác sách giáo khoa và các tài liệu học cho việc giải quyết các tình huống thực tiễn nên ảnh hưởng đến quá trình giảng dạy và tiếp thu kiến thức của HS.

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 3:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm GVPT 05

Ghi chú

5.0

4.5

9.5

Tổng hợp đánh giá BDTX:

Điểm ND 1

Điểm ND 2

Điểm ND 3

ĐIỂM TRUNG BÌNH

XẾP LOẠI

9.0

9.25

9.5

9.25

Hoàn thành

Xếp loại chung: Hoàn thành

...., ngày ...tháng ...năm 2024

2. Báo cáo kết quả BDTX giáo viên năm học 2023-2024 số 2

TRƯỜNG

TỔ ............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC: 2023-2024

Giáo Viên:....................

Năm sinh: .......

Nhiệm vụ được giao: GV giảng dạy môn ...........

Tổ chuyên môn: .............

Trình độ đào tạo: Đại học

Năm vào ngành: ..........

I. BÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG I:

Bồi dưỡng chính trị, thời sự, nghị quyết, chính sách của đảng, Nhà nước.

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX

- Các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT; chương trình GDPT 2018, nội dung môn học đang giảng dạy, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT 2018.

- Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2020-2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo về yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học ....................

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Tìm hiểu cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế, xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. Tự bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực chuyên môn.

- Nắm được việc đổi mới dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh và vận dụng vào thực tiễn giảng dạy. Xây dựng kế hoạch năm học theo từng chủ đề (đối với lớp 1) với môn Tiếng Anh mình phụ trách.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần tự nhận xét và đánh giá:

*Ưu điểm:

- Tham gia các buổi học chính trị hè; luôn cập nhật thông tin thời sự, về chính trị, văn hóa xã hội, chương trình hành động của các cấp về thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, quan điểm đường lối phát triển giáo dục và đào tạo, các quy phạm pháp luật về giáo dục và đào tạo; chỉ thị nhiệm vụ năm học  .................... của phòng GD&ĐT Lâm Hà; chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ chí Minh năm  .................... về “Tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

- Bồi dưỡng đặc điểm nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.

- Luôn tra cứu thông tin, tài liệu qua mạng Internet để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng để tiếp cận với chương trình GDPT năm 2018.

* Hạn chế:

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 1:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm ND 1

Ghi chú

4.5

4.5

9.0

II. BÁO CÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG II:

Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học thời lượng 40 tiết/giáo viên, CBQL, bao gồm các nội dung bồi dưỡng :

- Nội dung, khung chương trình môn học của bản thân phụ trách trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 07/GDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 01 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Thiết kế, tổ chức dạy học phát triển năng lực học sinh theo phương pháp giáo dục STEM. Xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh; áp dụng phương pháp giáo dục STEM trong dạy học...

- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá theo bộ môn.

- Bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, việc sử dụng bảng tương tác, tiếp tục sử dụng và khai thác dữ liệu trên trang “Trường học kết nối” và thực hiện kế hoạch giảng dạy trực tuyến trên trang thông tin, dữ liệu dung chung của ngành.

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

Học tập nghiêm túc và có kết quả các đợt tập huấn về chuyên môn do ngành tổ chức, tham dự đầy đủ các buổi hội thảo chuyên đề do nhà trường, tổ khối thực hiện.

Có tinh thần tự học và học hỏi đồng nghiệp, nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Đã xác định các năng lực phẩm chất có thể hình thành trong mỗi chủ đề môn học mình đảm nhiệm để xây dựng chủ đề môn học của cả năm học.

- Có tinh thần tự học, tự bồi dưỡng để phát huy và nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần tự nhận xét và đánh giá:

* Ưu điểm:

- Thường xuyên giảng dạy thông qua ƯDCNTT sử dụng nhiều công cụ như video, hình ảnh, âm thanh, ..giúp buổi học thêm sinh động, hấp dẫn hơn, khơi gợi hứng thú học tập của các em.

- Thường xuyên tiếp cận, vận dụng các nội dung đã học vào thực tế giảng dạy.

- Thực hiện tốt việc tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phục vụ tốt công tác.

* Nhược điểm: Việc tổ chức lớp học đôi khi còn chưa linh hoạt.

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 2:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm Nội dung bồi dưỡng 2

Ghi chú

4.5

4.5

9.0

III. BÁO CÁO NỘI DUNG BỒI DƯỠNG III:

Modul: GVPT 04: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

- Nội dung chính của modul:

+ Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

+ Phát triển được chương trình môn học, hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Phần 1: Phần nhận thức việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

Nắm được yêu cầu và thiết kế một bài giảng phát huy năng lực học sinh

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần 2: Phần vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

Tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Lựa chọn các phương pháp, hình thức phù hợp với đánh giá năng lực cũng như phát triển phẩm chất cho học sinh.

Đánh giá: 4.5 điểm

Phần tự nhận xét và đánh giá:

*Ưu điểm:

Nắm được những vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức hoạt động giáo dục theo định hướng hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

Xác định những phẩm chất, NL chung, NL đặc thù cần hình thành và phát triển ở HS qua từng nội dung dạy học và giáo dục.

Đã xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh đối với các lớp đối với môn Tiếng Anh lớp 1.

Đã tổ chức đánh giá hoạt động học tập, hoạt động giáo dục của HS theo định hướng hình thành, phát triển phẩm chất, NL HS. Đánh giá kết quả học tập, giáo dục của HS theo định hướng hình thành, phát triển phẩm chất, NL nhằm xác định được mức độ phát triển của HS trong từng giai đoạn đồng thời góp phần hướng dẫn, điều chỉnh cách dạy của thầy và cách học của trò.

* Nhược điểm:

Chưa tổ chức hình thức học tập đa dạng, kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học.

* Đánh giá Nội dung bồi dưỡng 3:

Điểm Phần 1

Điểm Phần 2

Điểm GVPT 04

Ghi chú

4.5

4.5

9.0

Tổng hợp đánh giá BDTX:

Điểm ND

1

Điểm ND

2

Điểm ND

3

Điểm

trung bình

Xếp loại

9.0

9.0

9.0

9.0

Hoàn Thành

Xếp loại chung: Hoàn Thành

........., ngày ....tháng ....năm..........

NGƯỜI BÁO CÁOK.T HIỆU TRƯỞNG

3. Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên mầm non số 3

PHÒNG GD & ĐT ..................

TRƯỜNG MN ..........................

Số: .../ BC - MN...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

........................., ngày... tháng..... năm....

BÁO CÁO

KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN NĂM HỌC 20... - 20...

Thực hiện kế hoạch số .../KH-SGDĐT ngày .../.../20... của phòng giáo dục và đào tạo .................. về kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 20...-20...

Căn cứ vào tình hình thực tế về việc học tập, bồi dưỡng của CBQL, GV trong nhà trường về công tác BDTX trong năm học ..............

Trường Mầm non................. báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học ............................... như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Khát quát chung về đơn vị:

Năm học.................... nhà trường có tổng số CB, GV, NV: 24 người.

* Trong đó:

- CBQL: 3 đ/c:

Trình độ ĐHSP: 3/3 đ/c;

Trình độ chính trị: TCLLCT 3/3 đ/c.

Đã học quản lý: 3/3 đ/c. 3/3 đ/c đều là đảng viên

Giáo viên: 19 đ/c

Trình độ chuyên môn: ĐHSP: 12 GV; CĐSP: 5 GV; TCSP: 2

Trình độ tin học UDCNTT cơ bản: 19/19 = 100%

- Nhân viên: 2 người ( 01: nhân viên Y tế , Trình độ TC; 01: nhân viên kế toán Có trình độ CĐ)

* Công tác đoàn thể:

Công tác Đảng: Nhà trường có 1 chi bộ với 21 đảng viên.

Chi đoàn: Chi đoàn có 13 đ/c đoàn viên.

Công đoàn: Công đoàn có 24 đoàn viên.

2. Những thuận lợi, khó khăn đến công tác bồi dưỡng thường xuyên:

* Thuận lợi:

Nhà trường luôn được sự quan tâm lãnh, chỉ đạo kịp thời của Phòng GD&ĐT huyện ..............., các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, cùng với sự phối hợp của phụ huynh các ban ngành đoàn thể trong xã luôn chăm lo xây dựng sự nghiệp GD nói chung và GD mầm non nói riêng.

Phòng giáo dục thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng, chuyên đề hội thảo trong những năm học nhằm giúp cho giáo viên nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực công tác, kỹ năng sư phạm.

Nhận thức về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng thường xuyên của mỗi giáo viên hàng năm đã được nâng cao.

Nhà trường đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài liệu, cơ sở vật chất giúp giáo viên thực hiện tốt công tác bồi dưỡng thường xuyên.

* Khó khăn:

Do đặc thù của ngành học, công việc dạy, trông trẻ cả ngày nên CBQL, giáo viên rất khó sắp xếp thời gian dành cho công tác nghiên cứu tài liệu để học tập bồi dưỡng thường xuyên được đảm bảo đúng theo kế hoạch.

Một số giáo viên trẻ trong độ tuổi sinh nở và nuôi con nhỏ nhiều, còn hạn chế trong việc học tập bồi dưỡng thường xuyên.

Khả năng nhận thức, và sử dụng, khai thác, cập nhập các nguồn tin trong

ứng dụng công nghệ của một số giáo viên nhiều tuổi còn gặp nhiều khó khăn.

Trình độ giáo viên chưa đồng đều, nên việc học tập bồi dưỡng thường xuyên còn có những hạn chế.

II. KẾT QUẢ:

1. Công tác chỉ đạo, xây dựng kế hoạch BDTX:

Trong năm qua nhà trường thường xuyên chú trọng triển khai công tác BDTX cho CBQL, GV là một trong những tiêu chuẩn đánh giá xếp loại hàng năm đồng thời quán triệt triển khai các văn bản chỉ thị, nghị quyết, chế độ chính sách của nhà nước về công tác thực hiện quy chế BDTX của ngành học tới toàn thể hội đồng sư phạm.

Ban giám hiệu xây dựng kế hoạch, xây dựng quy chế triển khai thực hiện bồi dưỡng thường xuyên dựa trên các văn bản chỉ đạo, tài liệu của ngành, của Sở giáo dục và phòng giáo dục đào tạo huyện .................. ngay từ đầu năm học. Đồng chí phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn xây dựng kế hoạch BDTX cho giáo viên ngay từ đầu tháng 8 và kế hoạch các buổi chuyên đề, hội thảo do nhà trường tổ chức trong năm học.

Nhà trường chuẩn bị tốt về cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu phục vụ công tác BDTX trong năm.

100% CBQL, GV tham gia học tập BDTX do Phòng giáo dục tổ chức như vào đầu tháng 8 các buổi chuyên đề, hội thảo của cụm và ghi chép bài đầy đủ.

Kết hợp cùng với các tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho giáo viên trong tổ dưới nhiều hình thức như chuyên đề của tổ, dự giờ đồng nghiệp, đồng nghiệp dự giờ mình.

Ngoài những nội dung cùa ngành học, nhà trường bồi dưỡng giáo viên xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng theo khả năng của bản thân và dựa trên kế hoạch của nhà trường, giáo viên tự xây dựng kế hoạch BDTX cho chính mình theo các mô đun.

Nhà trường thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhắc nhở đánh giá, khen thưởng

các cá nhân trong công tác tự học, tự bồi dưỡng của CBQL, giáo viên theo kế hoạch đã xây dựng.

2. Kết quả cụ thể:

Năm học

TS GV

Số không tham gia BDTX

TS tham gia BDTX

Kết quả xếp loại BDTX

Ghi chú

Giỏi

Khá

TB

SL

%

SL

%

SL

%

20...-20...

19

0

19

6

31

13

69

0

0

III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:

1. Ưu điểm:

Nhà trường đã xây dựng và chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học .............. theo đúng các văn bản hướng dẫn, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.

100% CBQL, GV tham gia học tập BDTX theo đúng kế hoạch đạt được kết quả cao. Cán bộ quản lý, giáo viên đã cập nhật được các nội dung, kiến thức của ngành học.

Nguồn kiến thức trong các nội dung bồi dưỡng đã được CBQL, GV đã áp dụng vào thực tế trong công tác Chăm sóc – Giáo dục trẻ đáp ứng được yêu cầu đổi mới GDMN hiện nay.

Giáo viên đã lựa chọn được nội dung BDTX cho mình phù hợp với mục tiêu giáo dục và các nhiệm vụ trong từng năm học.

2. Tồn tại:

Một số giáo viên chưa có kỹ năng chắt lọc tài liệu, kiến thức bồi dưỡng nên bài thu hoạch điểm chưa cao. Không có giáo viên đạt điểm giỏi.

Thời gian dành cho công tác chuyên môn nhiều nên thời gian dành cho BDTX của giáo viên còn ít. Chính vì vậy mà việc nghiên cứu các tài liệu chưa thường xuyên.

3. Nguyên nhân tồn tại

Trong thời gian qua việc thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên trong nhà trường còn một số tồn tại là do nguyên nhân như sau:

Một số giáo viên chưa nắm vững được phương pháp tự học, tự nghiên cứu tài liệu. Việc nghiên cứu tài liệu, chắt lọc các kiến thức còn nhiều hạn chế. Một số giáo viên tuổi cao chưa cập nhật nhanh với công nghệ thông tin, nên cập nhật các nguồn thông tin cho bài học chưa phong phú, chưa hiệu quả

Một số giáo viên con nhỏ chưa có thời gian tự học nên giáo viên rất khó trong việc học nhóm, dự giờ trao đổi kinh nghiệm.

4. Biện pháp khắc phục:

Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạch bồi dưỡng thường xuyên và chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt kế hoạch học tập của cá nhân, thường xuyên kiểm tra đôn đốc giáo viên, đánh giá kết quả học tập hàng tháng.

Nhà trường cần chú trọng đổi mới công tác quản lý phải nghiêm túc từ Ban Giám hiệu đến giáo viên cần cụ thể hơn, quan tâm đến chất lượng dạy và học, đối với công tác bồi dưỡng thường xuyên trong nhà trường.

Tạo điều kiện về cơ sở vật chất, về thời gian cho giáo viên được học nhóm và công tác tự học.

Bản thân mỗi giáo viên cần tích cực học tập, nghiên cứu tài liệu, tự bồi dưỡng bản thân để nâng cao trình độ nghiệp vụ của mình.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

Đề nghị Phòng giáo dục thường xuyên tổ chức các buổi Hội thảo chuyên đề cụm cho CBQL,GV tham gia học tập.

Thường xuyên hỗ trợ kinh phí trang thiết bị, tài liệu, học liệu BDTX

Trên đây là báo cáo kết quả dưỡng thường xuyên năm học .................. Trường mầm non......................... trân trọng báo cáo./.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT ..................;

- Lưu VP;

PHÓ HIỆU TRƯỞNG

.................

4. Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên trường Tiểu học số 4

UBND HUYỆN ...............

TRƯỜNG TIỂU HỌC ...............

Số: /BC-TH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

............... , ngày tháng năm 20 ..

BÁO CÁO

Kết quả bồi dưỡng thường xuyên CBQL và GV

Năm 20... - 20...

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Bộ GD&ĐT ban hành Chương trình BDTX giáo viên CSGD phổ thông; Căn cứ Thông tư số 18/2019/TT-BGDĐT, ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Bộ GD&ĐT Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý CSGD mầm non, CSGD phổ thông và giáo viên trung tâm GDTX;

Thực hiện Kế hoạch số …/KH-TH ngày …/…/20… của trường Tiểu học ............... về việc bồi dưỡng thường xuyên CBQL và đội ngũ giáo viên năm học 20... - 20...,

Trường Tiểu học ............... báo cáo về việc triển khai và thực hiện công tác BDTX đối với CBQL và GV của nhà trường như sau:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Nhân sự: Tổng có: đ/c

- Số lượng cán bộ quản lí, giáo viên: … đ/c. Trong đó:

+ Số cán bộ quản lí: …đ/c

+ Số giáo viên: …đ/c

+ Số nhân viên: …(…KT, …BV).

2. Thuận lợi, khó khăn trong việc triển khai công tác bồi dưỡng:

2.1. Thuận lợi:

- Đội ngũ CBQL, GV của nhà trường cơ bản nhiệt tình, tâm huyết với nghề nghiệp, có trình độ đào tạo đạt chuẩn …. (…/…), kĩ năng nghề nghiệp khá tốt và tương đối đồng đều.

- 100% CBGVNV trong nhà trường đều hưởng ứng và tham gia tích cực trong công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.

- Kết quả bồi dưỡng năm học 20... - 20... tiếp tục là điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong nhà trường thực hiện tốt hơn công tác bồi dưỡng năm học 20... - 20...: Giỏi: … (…%), Khá: … (…%).

2.2. Khó khăn:

- Việc thực hiện kế hoạch giáo dục và các hoạt động trong nhà trường theo yêu cầu nhiệm vụ năm học đã chiếm khá nhiều thời gian của giáo viên, nên quỹ thời gian dành cho công tác bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế.

- Một số chuyên đề, nội dung bồi dưỡng còn thiếu nguồn tài liệu.

- Trong thời gian đang thực hiện thay sách giáo khoa các khối lớp 1,2,3,4 và chuẩn bị cho lớp 5 nên số GV thiếu so định biên vì vậy khó sắp xếp thời gian cho GV tham gia bồi dưỡng.

II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG

1. Xây dựng kế hoạch

- Theo Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý, giáo viên (Theo Thông tư 19/2019 ban hành Quy chế BDTX và Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Một số văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của ngành và các cấp có liên quan hoặc có thể tự khai thác, sử dụng các tài liệu phù hợp khác.

- Tổ chuyên môn căn cứ vào kế hoạch của từng cá nhân trong tổ để xây dựng kế hoạch của tổ.

- Nhà trường xây dựng kế hoạch bồi dưỡng căn cứ trên kế hoạch đăng ký của 100% giáo viên và chọn những nội dung bắt buộc theo nhiệm vụ năm học để bồi dưỡng toàn trường.

2. Tình hình triển khai và thực hiện công tác bồi dưỡng

- Ngay từ đầu năm học, nhà trường đã triển khai toàn bộ nội dung Kế hoạch cho 100% cán bộ, giáo viên trong nhà trường.

- Nhà trường tổ chức bồi dưỡng tập trung, triển khai lý thuyết, thảo luận, rút kinh nghiệm, thực hành theo 2 học kỳ (HKII theo TT mới).

* Chương trình bồi dưỡng 01: (40 tiết/năm học = 1 tuần/năm học).

- Bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển GDPT; chương trình

GDPT; nội dung các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình GDPT; kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ lãnh đạo, quản trị nhà trường.

- Các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 20... - 20... ( Chỉ thị 1112/CT-BGDĐT, ngày 19/8/2022 của Bộ GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023; Kế hoạch số 2006/KH-UBND ngày 09/9/2022 của UBND huyện ............... về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023, ...).

Và một số văn bản khác:

+ BD TT 02/2021 Quy định về mã số chức danh NN...;

+ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường tiểu học.

+ TT 19/2019 Quy chế BDTX CBQL, GV.

+ Luật GD 2019.

- Số người thực hiện BDTX: 23/23 đ/c (CBGVNV) đạt 100%.

- Hình thức thực hiện: Bồi dưỡng thông qua các lớp tập trung do Ban tuyên giáo huyện ủy - Phòng GD&ĐT tổ chức, thông qua các cuộc họp Chi bộ, họp Hội đồng trường.

- 100% các thành viên trong nhà trường nắm bắt được nội dung các văn bản quy định để thực hiện nghiêm túc chủ trương, đường lối chính sách của

Đảng, Nhà nước, của địa phương.

* Chương trình bồi dưỡng 02: (40 tiết/năm học = 1 tuần/năm học).

- Bồi dưỡng về thực hiện chương trình GDPT 2018, chương trình giáo dục địa phương.

- Số người thực hiện BDTX: …/…đ/c (CBQL) đạt …%.

- Hình thức thực hiện: Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu và tham gia các buổi tập huấn do trường, cấp trên tổ chức.

- 100% CBQLGV đã nắm bắt được nội dung chương trình GDPT 2018, nắm được chương trình giáo dục địa phương để thực hiện trong quá trình chi đạo và dạy học.

* Chương trình bồi dưỡng 03:

a) Đối với cán bộ quản lý (40 tiết/năm học, trong đó 16 tiết lý thuyết và 24 tiết thực hành).

Bồi dưỡng Modun: QLPT 18 “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường”, gồm 3 nội dung:

  1. Vai trò, tầm quan trọng và xu hướng ứng dụng CNTT trong quản trị nhà trường;
  2. Ứng dụng hiệu quả CNTT trong quản trị nhà trường;
  3. Tạo lập môi trường ứng dụng CNTT trong quản trị nhà trường.

- Số người thực hiện BDTX: …/…đ/c (CBQL) đạt …%.

- Hình thức thực hiện: Bồi dưỡng thông qua tự học, tự nghiên cứu.

- CBQL đã nắm bắt được nội dung các văn bản quy định để thực hiện trong việc quản lý, chỉ đạo.

b) Đối với giáo viên (Khoảng 1 tuần/năm học = 40 tiết/năm học, trong đó 16 tiết lý thuyết và 24 tiết thực hành).

c) Đối với giáo viên (Khoảng 1 tuần/năm học = 40 tiết/năm học, trong đó 16 tiết lý thuyết và 24 tiết thực hành).

Bồi dưỡng Modun: GVPT15: “Ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học sinh trong các CSGD phổ thông”, gồm 3 nội dung:

  1. Vai trò của Công nghệ thông tin, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh trong các CSGD phổ thông.
  2. Các phần mềm và thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo

dục học sinh.

  1. Ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.

- Số người thực hiện BDTX: …/…đ/c (CBGVNV) đạt …%

- Hình thức thực hiện: Bồi dưỡng thông qua tự nghiên cứu, tự học và sinh hoạt chuyên môn.

- 100% các thành viên trong nhà trường nắm bắt được nội dung modun 2 và vận dụng vào nhiệm vụ năm học của bản thân có hiệu quả,

3. Kết quả bồi dưỡng:

Xếp loại

Nội dung

Giỏi

Khá

Trung bình

Không hoàn thành

Ghi chú

Nội dung 1

…QL+…GV

Nội dung 2

Nội dung 3

XLC

III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm:

- CBQL, GV nhà trường đã có nhận thức, tiếp thu kiến thức và kĩ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

- CBQL, GV nhà trường đã tham dự đầy đủ các buổi bồi dưỡng do các cấp tổ chức và nghiêm túc thực hiện công tác tự bồi dưỡng.

- CBQL, GV nhà trường nhận thức tốt về Nghị quyết 29/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo và các chủ trương của Đảng, Nhà nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo; nắm vững các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu; nâng cao nhận thức về vai trò bản thân trong việc quyết định chất lượng giáo dục của nhà trường, người học là chủ thể trung tâm của quá trình giáo dục, gia đình có trách nhiệm phối hợp với nhà trường và xã hội trong việc giáo dục nhân cách, lối sống cho con em mình. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình GDPT 2018 và việc thực hiện thay sách giáo khoa lớp 1,2,3 chuẩn bị cho lớp 4 và tiếp cận đối với lớp 5.

- Trong quá trình dạy học, giáo viên thực hiện theo định hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Trên cơ sở mục tiêu đổi mới giáo dục và đào tạo, ngay từ đầu năm học bản thân mỗi giáo viên đề ra chỉ tiêu chất lượng theo từng khối lớp mà mình phụ trách trong bản kế hoạch cá nhân và coi đó là cam kết bảo đảm chất lượng của nhà trường, là căn cứ giám sát, đánh giá chất lượng dạy học của giáo viên .

- …% CBQL, GV nhà trường đã nhận thức tốt và không ngừng tiếp tục đổi mới công tác quản lí, phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; khắc phục lối dạy học truyền thụ, áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để học sinh tự cập nhật và đổi mới tri thức, phát triển năng lực, kỹ năng.

- …% CBQL, GV nhà trường thường xuyên ứng dụng CNTT trong quản lí và giảng dạy; Thường xuyên khai thác các trang webside của ngành, khai thác

nguồn học liệu mở. Thực hiện khá tốt việc chuyển đổi số trong quản lý và giảng dạy, học tập.

- Việc kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh thực hiện theo đúng Thông tư 22/2016 đối với lớp 5 và Thông tư 27/2020 đối với lớp 1,2,3,4; bảo đảm tính trung thực, khách quan.

2. Hạn chế:

- Việc tham gia bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ

của một số giáo viên chưa tích cực. Phần tự học của một số ít giáo viên ghi chép còn sơ sài, chưa cụ thể.

- Một số ít giáo viên tham gia chương trình bồi dưỡng bắt buộc chưa kịp thời.

- Vẫn còn một số ít GVNV chưa thường xuyên mượn đọc và tìm hiểu các văn bản Luật có liên quan trong tủ sách pháp luật của nhà trường.

Nơi nhận:

- Lưu: HSBDTX; VT.

HIỆU TRƯỞNG

..................

5. Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên trường THCS số 5

TRƯỜNG……………
TỔ ………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số………………………, ngày…… tháng ….. năm 20...

BÁO CÁO
Kết quả Bồi dưỡng thường xuyên năm học 20... - 20...

Họ tên:…………………………………

Sinh ngày:………………………………

Chức vụ:………………………………….

Nhiệm vụ được phân công:………….…

Thực hiện kế hoạch …………. của trường …năm học 20... - 20.... Tôi xin báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân năm học 20... - 20... gồm những nội dung sau đây:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Thuận lợi:

- Tất cả các tài liệu về bồi dưỡng thường xuyên đều được đăng tải trên các trang mạng, thư viện nhà trường cũng khá phong phú về tài liệu phục vụ cho bộ môn của giáo viên .

- Hiệu trưởng nhà trường luôn quan tâm, theo dõi và kiểm tra quá trình tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ, giáo viên.

- Bản thân cá nhân luôn tự ý thức việc tự học là việc tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn cho bản thân.

- Được Tổ chuyên môn triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên kịp thời, có hướng dẫn cho giáo viên tổ chọn mô đun phù hợp với từng cá nhân và cung cấp nội dung từng modun cho giáo viên tự học.

2. Khó khăn

- Là một giáo viên mới công tác, tôi nhận thấy hoạt động bồi dưỡng thường xuyên còn khá mới mẻ đối với giáo viên nên kinh nghiệm của giáo viên trong hoạt động BDTX chưa nhiều, còn gặp một số khó khăn trong việc chọn modun nào phù hợp với bản thân để lập kế hoạch tự bồi dưỡng.

Mặc dù tài liệu nghiên cứu khá phong phú song việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên qua một số mô đun vẫn mắc phải một số lúng túng như chưa hiểu hết được chiều sâu , rộng của modun nên việc nghiên cứu cũng gặp nhiều khó khăn.

II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

1. Xây dựng kế hoạch BDTX năm học 20...- 20...

Trên cơ sở kế hoạch BDTX của nhà trường, nhóm tổ bộ môn thảo luận thống nhất nội dung tự học tự bồi dưỡng. Sau khi xây dựng kế hoạch cá nhân được BGH phê duyệt và thực hiện.

- Công tác xây dựng kế hoạch BDTX năm học 20... - 20... của cá nhân

- Tổ chức công tác BDTX năm học 20...- 20...

2. Tình hình thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân

- Tham gia đầy đủ nội dung bỗi dưỡng chuyên môn hè và chính trị.

- Tham gia BDTX đầy đủ nội dung tự học tự bồi dưỡng của cá nhân

- Tổng số module cá nhân chọn bồi dưỡng cho nội dung 3 là 03 mô đun và 5 nội dung tự học với tổng số tiết là 60 tiết được thực hiện xuyên suốt trong một năm học.

Tên cụ thể các mô đun và nội dung tự học được thể hiện trong bảng sau:

STTTên moduleHình thức tổ chứcGhi chú
1Mô đun 14: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp.Tự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.10 tiết
2Mô đun 6: Xây dựng môi trường học tập cho học sinh THCSTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.10 tiết
3Mô đun 16: Hồ sơ dạy họcTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.10 tiết
4Tự học: Tìm hiểu một số phương pháp dạy ngoại ngữTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.6 tiết
5Tự học: kĩ thuật dạy từ vựng trong tiếng anhTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.6 tiết
6Tự học: kĩ thuật dạy ngữ liệu mớiTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.6 tiết
7Tự học: Tìm hiểu kĩ thuật mở bài- tạo không khí trong lớp họcTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.6 tiết
8Tự học: Kĩ năng dạy ngữ phápTự bồi dưỡng bằng hình thức tự học và thảo luận trong tổ.6 tiết

3. Kết quả đánh giá BDTX của cá nhân

3.1: Kết quả bồi dưỡng chuyên môn( Nội dung 1): Đạt 7,5 điểm

3.2: Kết quả bài thu hoạch chính trị ( Nội dung 2): Đạt trung bình

3.3: Kết quả tự học tự bồi dưỡng của cá nhân( Nội dung 3): Đạt 8 điểm

Căn cứ điểm đánh giá các nội dung trên, dựa vào công văn………….. cá nhân tự chấm điểm, xếp loại Khá (Với số điểm trung bình là 7,7)

Qua quá trình tự nghiên cứu học hỏi và vận dụng vào thực tế giảng dạy. Bản thân đã dạt được một số kết quả như sau:

- Có nhận thức sâu sắc hơn về tầm quan trọng, xác định được vai trò của thiết bị dạy học trong đổi mới phương pháp dạy học của bộ môn Tiếng Anh.

- Có ý thức tốt trong việc sử dụng thiết bị dạy học truyền thống và thiết bị dạy học hiện đại trong quá trình dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy.

- Nâng cao kỹ năng phối hợp sử dụng thiết bị dạy học truyền thống và thiết bị dạy học hiện đại làm tăng hiệu quả giảng dạy của môn học.

- Biết tự làm một số đồ dùng dạy học để phục vụ cho quá trình giảng dạy và tham gia các phong trào thi đồ dùng dạy học tự làm các cấp..

- Biết vận dụng một số phương pháp vào quá trình giảng dạy và đạt được kết quả nhất định, học sinh khá hứng thú với một số phương pháp mới

- Đã ứng dụng được CNTT vào giảng dạy làm cho bài học trở nên sinh động, dễ hiểu hơn. Ứng dụng CNTT để tạo phần mềm, file

III. NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ

1. Mặt mạnh: Đủ tài liệu để học tập, cá nhân có ý thức trong việc tự học tự bồi dưỡng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chuyên môn do Ngành , trường tổ chức. Bản thân luôn quán triệt và thực hiện tốt các chủ trương chính sách của đảng và nhà nước các quy chế của ngành và các qui định trong đơn vị.

2. Hạn chế: Một số nội dung bồi dưỡng cá nhân chưa thể hiện được nội dung tự học. (Cách trình bày , kết quả đạt được). Còn lúng túng trong việc tự chọn các mô đun bồi dưỡng . Thời gian để tự học chưa nhiều, kế hoạch BDTX còn một số hạn chế chưa phù hợp.

3. Biện pháp khắc phục: Nghiên cứu kĩ các mô đun sau đó rút ra những điều cần học được từ mô đun đó và áp dụng vào thực tế giảng dạy để đạt được kết quả cao hơn.

Phương hướng bản thân cho năm học sau: Ngoài bồi dưỡng các mô đun phục vụ cho chuyên môn (giảng dạy) cá nhân sẽ nghiên cứu thêm về các nội dung nâng cao chất lượng học sinh giỏi bộ môn và các chuyên đề dạy học đối với các đối tượng học sinh yếu kém.

IV. ĐẾ XUẤT, KIẾN NGHỊ: Không

GIÁO VIÊN BÁO CÁO

6. Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên THPT số 6

TRƯỜNG......................
TỔ CHUYÊN MÔN........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày.... tháng .... năm......

BÁO CÁO
KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC ............

I. THÔNG TIN CHUNG

- Họ và tên:.........................

- Chức vụ: .........................

- Môn dạy:..........................

II. KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

2.1. Nội dung bồi dưỡng 1: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học, khoảng 30 tiết/năm học/giáo viên.

- Bồi dưỡng về chính trị, nhiệm vụ, kế hoạch năm học: 10 tiết

- Bồi dưỡng chuyên môn: 20 tiết

2.1.1. Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

- Bản thân nghiên cứu chi tiết các mục đích và kỹ năng từng module chương trình trong tài liệu qui định của bộ môn mình giảng dạy. Kết hợp với tài liệu bồi dưỡng thường xuyên của Sở Giáo Dụ và Đào tạo cung cấp hàng năm.

- Thường xuyên trao đổi, học hỏi đồng nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn.

2.1.2. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Với từng chủ đề dạy học, bản thân đã phối kết hợp linh hoạt các kiến thức và kỹ năng vào giảng dạy thông qua bộ môn, các buổi ngoại khoá dành cho học sinh.

- Tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của học sinh để có phương pháp giáo dục phù hợp đạt hiệu quả.

- Tìm hiểu hoàn cảnh học sinh để tư vấn cho học sinh và phụ huynh học sinh phối hợp với giáo viên để giáo dục học sinh.

2.1.3. Tự nhận xét và đánh giá.

Hoàn thành xuất sắc nội dung

- Điểm nội dung 1: Bằng số: 10 Bằng chữ: Mười điểm

2.2. Nội dung bồi dưỡng 2: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương theo năm học, khoảng 30 tiết/năm học/giáo viên. Cụ thể:

Tổng thời gian 30 tiết/môn/cấp học:

- Thực hiện chương trình dạy học 2 buổi /ngày: 10 tiết

- Bồi dưỡng chuyên đề theo môn học: 10 tiết

- Ứng dụng CNTT trong dạy học: 10 tiết;

2.2.1. Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX.

- Thự hiện nghiêm túc qui định về phân công chuyên môn, thời gian biểu của nhà trường.

- Phân công chuyên môn phù hợp cho từng giáo viên, thông qua tổ chuyên môn, trình BGH phê duyệt theo từng kỳ của năm học.( có thể điều chỉnh khi cần)

- Tổ chức cho các thành viên trong tổ hội thảo được hai chuyên đề trọng tâm trong năm học.

2.2.2. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục.

- Trên cơ sở phạm vi bộ môn học bản thân đã vận dụng khoa học kiến thức được bồi dưởng vào bài dạy nhằm đạt hiệu quả cao, giúp học sinh lĩnh hội kiến thức một cách nhanh và hiệu quả.

- Ứng dụng tốt công nghệ thông tin trong giảng dạy: Dạy học trình chiếu, ngoại khoá câu lạc bộ Toán-Học đều dùng công nghệ thông tin từ đặt câu hỏi, tính giờ trả lời, tổng hợp kết quả,… đều sử dụng công nghệ thông tin.

- Tra cứu tài niệu tham khảo trên mạng Internet, thảo luận, sinh hoạt chuyên môn trên mạng qua phần mềm trường học trực tuyến thành thục, trao đổi thông tin qua hòm thư điện tử,…

2.2.3. Tự nhận xét và đánh giá.

- Hoàn thành tốt nội dung 2

- Điểm nội dung 2: Bằng số: 9 Bằng chữ: Chín điểm

2.3. Nội dung bồi dưỡng 3: Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên khoản 60 tiết/năm học/giáo viên:.

3.1. Mô đun 14: tên modul: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

- Mục tiêu của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Chức năng của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Quy trình Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Kĩ năng Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

- Nâng cao hiểu biết về chức năng của Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Xác định được quy trình Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Nắm rõ các phương pháp Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

- Rèn luyện được kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bản thân thực hiện tốt modul 14: “Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích hợp”

Điểm : Bằng số: 9,0 điểm. Bằng chữ: Chín điểm

3.2. Mô đun THPT 03: tên modul “Giáo dục học sinh THPT cá biệt

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Nhận thức được:

- Phương pháp thu thập về học sinh cá biệt

- Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt

- Phương pháp đánh giá kết quả rèn luyện học sinh cá biệt.

Trên cơ sở nội dung kiến thức tự bồi dưỡng, có biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bước đầu nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin (bài giảng powerpoint)

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Bản thân thực hiện tốt Mô đun THPT 03 “Giáo dục học sinh THPT cá biệt - Điểm : Bằng số: 10,0 điểm. Bằng chữ: Mười điểm

2.3.3. Mô đun THPT 17- tên Môđun " Tìm kiếm, khai thác,xử lý thông tin phục vụ bài giảng"( giáo viên đã chọn để bồi dưỡng)

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Bản thân nghiên cứu chi tiết mục đích yêu cầu, cách khai thác, xử lý thông tin phục vụ bài giảng, cách lựa chọn thông tin.

Nắm được các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp tìm kiếm thông tin phục vụ bài giảng.

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

Từ những bài học trong tài liệu kết hợp với thực tế giảng dạy giáo viên đã giải quyết được những vấn đề, nắm vững được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.

Giáo viên nghiên cứu các loại sách BDTX có thể rút ra phần nào để sử dụng làm tư liệu báo cáo chuyên đề hoặc viết sáng kiến kinh nghiệm công tác giáo dục thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình.

Thông qua nghiên cứu tài liệu BDTX giáo viên phát hiện nhiều vấn đề hay, có thể vận dụng trực tiếp vào công tác giảng dạy nội, ngoại khóa.

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Hoàn thàmh tốt mục đích yêu cầu đề ra.

Điểm: 9 ( Bằng chữ: Chín điểm).

2.3.4. Mô đun THPT 18- Tên môđun " Phương pháp dạy học tích cực"( giáo viên đã chọn để bồi dưỡng)

+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng được quy định trong mục đích, nội dung chương trình, tài liệu BDTX:

Bản thân nghiên cứu chi tiết mục đích yêu cầu, các phương pháp dạy học tích cực, cách lựa chọn phương pháp dạy học với từng loại bài cho phù hợp kiểu bài dạy và đối tượng học sinh.

Nắm chắc các bước cơ bản trong thực hiện phương pháp dạy học tích cực, thử nghiệm, rút kinh nghiệm sau đó mới áp dụng đại trà.

+ Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã được bồi dưỡng vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục:

Thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy, tập huấn cho các thành viên trong tổ về phương pháp dạy học tích cực.

Tổ chức thảo luận về phương pháp dạy học tích cực thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn.

+ Tự nhận xét và đánh giá mô đun:

Hoàn thành tốt mục đích yêu cầu.

Điểm: 9 ( Bằng chữ: Chín điểm)

Tự nhận xét và đánh giá nội dung 3:

Thực hiện công tác BDTX đúng theo kế họach đã đề ra, có ghi chép nội dung đầy đủ, cuối mỗi bài có trả lời các câu hỏi trong tài liệu, có thảo luận những câu hỏi khó trong các cuộc họp chuyên môn.

Từ những bài học trong tài liệu kết hợp với thực tế giảng dạy đã giải quyết được những vấn đề, nắm vững được các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.

Hiệu quả công tác được nâng cao.

- Điểm nội dung 3: Bằng số: 9,5 Bằng chữ: Chín điểm một phần hai.

2.4. Tự nhận xét, đánh giá chung:

* Ưu điểm:

+ Bản thân nghiêm túc học tập bồi dưỡng thường xuyên, luôn cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành.

+ Việc học tập bồi dưỡng thường xuyên giúp phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn , nghiệp vụ của bản thân.

+ Thông qua bồi dưỡng thường xuyên bản thân nâng cao nhận thức chính trị, bồi dưỡng lập trường tư tưởng, vun đắp lòng yêu nước, hình thành trong giáo viên và học sinh niềm tin vào mục tiêu lý tưởng Cách mạng của Đảng, của dân tộc về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế vì dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; góp phần rèn luyện thế hệ trẻ vừa “hồng” vừa “chuyên”.

* Khuyết điểm:

+ Việc bồi dưỡng của bản thân đôi lúc còn chưa thật sự khoa học.

+ Thời gian bồi dưỡng thường xuyên còn bị chồng chéo với công tác chuyên môn của tổ, của bản thân.

* Đề nghị: Không

* Kết quả đánh giá:

+ Điểm: Bằng số: 9,4 Bằng chữ: Chín phẩy tư.

+ Xếp loại: GIỎI

Tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo. Nếu sai hoặc không đúng sự thật trong báo cáo, xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định./.

Người viết báo cáo

7. Mẫu Báo cáo kết quả BDTX của giáo viên số 7

PHÒNG GD & ĐT ......
TRƯỜNG TH ..........
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: .... /................,ngày .... tháng .... năm .....

BÁO CÁO
Kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm ...........

Họ và tên: ..............................................................................................

Nhiệm vụ được giao: .............................................................................

Căn cứ vào kế hoạch bồi dưỡng, tôi làm văn bản báo cáo kết quả tự bồi dưỡng thường xuyên năm học ............... của cá nhân gồm những nội dung sau:

CÁC GIẢI PHÁP SƯ PHẠM TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CỦA NGƯỜI GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM

1.Giải pháp xử lý tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lý và giáo dục học sinh trong các giờ học chính khóa:

*Xếp chỗ ngồi:

GVCN phải xem trước học bạ của từng học sinh trong năm học trước để nắm được học lực, hạnh kiểm của từng học sinh. Khi sắp chỗ ngồi nên chia đều những học sinh có học lực khá, giỏi ngồi xen lẫn với những học sinh có học lực trung bình. Sau khi xếp chỗ ngồi xong GVCN lập sơ đồ lớp và dán tại bàn giáo viên để giáo viên bộ môn tiện theo dõi.

*Bầu Ban cán sự (BCS) lớp:

Khi GVCN đã nắm được học lực, hạnh kiểm của học sinh sẽ lựa chọn những học sinh có đủ phẩm chất đạo đức để bầu làm lớp trưởng, các lớp phó và các tổ trưởng, tổ phó. Đây là vấn đề rất cần thiết để giao trách nhiệm cho BCS lớp thay mặt GVCN điều hành, quản lý lớp. Trong quá trình giao nhiệm vụ, nếu thấy trong BCS những học sinh nào không làm tốt sẽ thay bằng học sinh khác để tiếp tục quản lý lớp.

*GVCN xây dựng nội quy lớp:

Nội quy lớp là một công cụ hỗ trợ GVCN xử lý học sinh vi phạm. Bên cạnh GVCN phải xây dựng thang điểm thi đua của lớp hàng tuần ứng với nội quy của lớp, trong đó có hình thức biểu dương, khen thưởng và kỹ luật cụ thể từng trường hợp và được công khai vào buổi sinh hoạt chủ nhiệm cuối tuần.

*GVCN khảo sát học sinh:

Sau khi làm xong công tác tổ chức lớp, GVCN tiến hành khảo sát để nắm được những thông tin có liên quan đến hoàn cảnh, đời sống gia đình của các em. Qua đó giúp GVCN biết được hoàn cảnh từng đối tượng học sinh. Sau khi nắm được những thông tin của học sinh, GVCN sẽ phân đối tượng, xem những học sinh nào có thể dẫn đến sa sút về học tập và sẽ trở thành học sinh cá biệt sau đó lập sổ để theo dõi dành riêng cho những đối tượng học sinh này.

2. Tiếp xúc với cha mẹ học sinh

Trong cuộc họp cha mẹ học sinh đầu năm GVCN phải cố gắng nắm được số điện thoại liên lạc của gia đình, đây là điều kiện thuận lợi giúp GVCN trao đổi gián tiếp với cha mẹ học sinh khi cần thiết. Ngoài ra GVCN cần phải tiếp xúc riêng để trao đổi thông tin với cha mẹ của những học sinh cá biệt, đây là điều rất cần thiết, không thể thiếu đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm. Thông qua công việc này giúp giáo viên biết được các thói quen, sở thích, thái độ của học sinh thường biểu hiện ở gia đình. Qua đó giúp cha mẹ học sinh biết được tình hình học tập, những dấu hiệu sa sút của các em đồng thời giúp cha mẹ học sinh thấy được sự quan tâm của nhà trường đối với gia đình từ đó tạo được niềm tin đối với phụ huynh trong việc giáo dục con cái của họ.

3. Tìm hiểu mối quan hệ bè bạn của học sinh

Ngoài những thông tin mà GVCN tìm hiểu về học sinh cá biệt, bên cạnh cần phải tìm hiểu mối quan hệ bè bạn của học sinh đó để biết những đối tượng mà học sinh này đang chơi chung họ như thế nào. Có thể GVCN tìm hiểu thông qua lớp trưởng, các học sinh khác trong lớp… Có những học sinh ít giao tiếp với bạn bè, nên khuyến khích các học sinh khác trong lớp thường xuyên tiếp xúc để có biện pháp giúp đỡ bạn, giúp các em sống trong môi trường đoàn kết, gắn bó giúp đỡ lẫn nhau trong bất kỳ trường hợp nào. GVCN có thể giáo dục các em bằng cách nêu gương, điểm hình giúp các em tự nhận thấy những khuyết điểm của mình để từng bước sửa chữa.

4. Tạo sự gần gũi, quan tâm với học sinh

Tạo mối quan hệ gần gũi là thể hiện sự quan tâm đối với các em, nhưng người thầy vẫn luôn giữ chuẩn mực, nghiêm khắc. Tiếp xúc tìm hiểu tâm tư nguyện vọng của các em, nhằm để động viên, khích lệ tạo cho các em có được chỗ dựa tinh thần vững chắc. Để các em thấy sự quan tâm của người thầy như người cha, người mẹ của các em luôn dìu dắt, nâng đỡ các em khi vấp phải những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.

Khi học sinh nghỉ học, dù có phép hay không phép, dù bất cứ lý do gì những buổi học sau phải tiếp xúc để thăm hỏi các em.

5. Công tác phối hợp.

Để giáo dục được những học sinh cá biệt, bản thân của mỗi GVCN cần phải biết phối hợp kịp thời, linh hoạt với các bộ phận trong nhà trường. Như phối hợp với Tổ tự quản, cung cấp cho Tổ tự quan danh sách những học sinh cá biệt để kịp thời hỗ trợ trong việc theo dõi, nhắc nhỡ và xử lý những vi phạm của các em. Phối hợp với giáo viên bộ môn, thông qua đó giáo viên có thể theo dõi thái độ học tập của các em ở từng môn học để có hướng bồi dưỡng, rèn luyện thêm cho các em về kiến thức.

6. Giao nhiệm vụ cho học sinh:

Thường GVCN không giao nhiệm vụ cho những học sinh cá biệt, vì cho rằng những học sinh này sẽ không làm được gì. Cho nên đối với những đối tượng này, GVCN nên tạo cho các em một cơ hội để các em thấy được vai trò của mình trong tập thể, đồng thời phát huy tính làm chủ của các em và nhận thấy rằng mình không bị bỏ rơi. Như tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, tham gia các trò chơi dân gian, các hoạt động thể thao, tham gia làm báo tường, cắm trại nhân các ngày lễ hội của trường tổ chức…

7. Rèn luyện học sinh tính trung thực

Phải rèn luyện cho học sinh tính trung thực, tự lập, vượt qua mọi khó khăn thử thách, không nên ỷ lại. Có được tính trung thực điều đó khẳng định là các em đã trưởng thành, phải chịu trách nhiệm trước công việc của mình làm, nếu có sai phạm phải tự nhận lấy, không đổ lỗi cho người khác. Từ đó giúp các em tự khẳng định được mình nhằm hạn chế bớt những sai phạm.

8. Sinh hoạt chủ nhiệm

Trong buổi sinh hoạt cuối tuần, GVCN đóng vai trò cố vấn, hướng dẫn các em từng bước tiến hành. Sau đó GVCN sẽ là người kết luận cuối cùng. Đối với những trường hợp vi phạm cho các em tự báo cáo về mình dựa theo nội quy của lớp. Những học sinh vi phạm phải chấp nhận hành vi vi phạm của mình. Điều này thông qua sự báo cáo của BCS lớp phải thật sự chính xác công bằng. Những hình thức kỹ luật đã đưa ra bắt buộc học sinh đó phải thực hiện. Làm được điều đó sẽ rèn luyện cho các em chấp hành tốt Nội quy trường, lớp như vậy sẽ hạn chế tối đa trường hợp học sinh có biểu hiện tái phạm.

Ngoài việc xử lý học sinh vi phạm, GVCN cần phải có hình thức biểu dương, khen thưởng. Mỗi khi học sinh cá biệt làm được một việc tốt thì phải động viên khuyến khích các em tiếp tục phát huy.

2. Giải pháp xử lý tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết chào cờ, hoạt động của sao nhi đồng và Đội TNTPHCM:

2.1. Tiết chào cờ đầu tuần: sau tiết sinh hoạt dưới cờ (tiết đầu tuần), giáo viên chủ nhiệm (GVCN) nắm danh sách các học sinh (HS) vắng có phép, không phép, đi muộn. Bởi vì trong giờ này, thầy cô còn cung cấp cho học sinh những bài học đạo đức. Khi trong lớp có học sinh nào gặp hoàn cảnh khó khăn là thầy cô gợi ý cho lớp thể hiện tinh thần tương thân tương ái, giúp một bạn vượt khó, với tinh thần “lá lành đùm lá rách”, chuyện kỷ luật trong lớp, việc thi đua nội bộ lớp, việc đánh giá học sinh cũng được giáo viên hướng dẫn thực hiện một cách nhẹ nhàng.

2.2. Về hoạt động sao nhi đồng và đội TNTPHCM:

Phối hợp với Tổng phụ trách trong hoạt động Đội – Sao: Mỗi tiết học hiệu quả hơn nếu nề nếp lớp học tốt. Bởi vậy, cần phối hợp với ban thi đua yêu cầu chấm điểm về nề nếp lớp học và trao đổi các hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp.

2.3. Trong sinh hoạt 15 phút: GVCN định hướng cho các em phụ trách sao (HS lớp 4-5) đến giao lưu với học sinh lớp bằng một số hoạt động giao tiếp hàng ngày đơn giản; hay kiểm tra bảng nhân, chia , kỹ năng tính toán, thi vẽ tranh. Vậy là chỉ 15 phút sinh hoạt Sao đầu buổi học các em được rèn rất nhiều kỹ năng nhờ vào anh chị phụ trách Sao .

3. Giải pháp xử lý tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lý và giáo dục học sinh trong hoạt động 2 buổi/ ngày:

* GIẢI PHÁP 1: Nâng cao nhận thức giáo viên

- Mỗi giáo viên phải nắm bắt, hiểu nội dung và tinh thần chỉ đạo của ngành về vấn đề tự chủ, linh hoạt, sáng tạo.
- Giáo viên phải hiểu về mục tiêu, nguyên tắc của dạy học cả ngày để từ đó định hướng cho những thiết kế bài dạy phù hợp.

- GV phải ý thức được rằng HS Tiểu học tiềm ẩn nhiều khả năng phát triển, song do chưa có kinh nghiệm về cuộc sống nên các em tiếp thu không chọn lọc. Bởi vậy: GVCN giữ vai trò quyết định đến sự phát triển đúng hướng của các em, là nhân tố quyết định đối với chất lượng GD.

* GIẢI PHÁP 2:

- Dạy đến từng đối tượng HS, dạy theo nhu cầu người học một cách hợp lý.

- Khi mọi đối tượng HS đều được học, mỗi một học sinh được giao từng công việc cụ thể phù hợp với năng lực, sở trường thì các em sẽ hăng hái thực hiện, không khí lớp học sôi nổi. Muốn đạt được mục tiêu này giáo viên phải:

a. Tìm hiểu, nắm bắt, phân loại đối tượng HS: Đây là việc làm rất quan trọng, bởi lẽ khi phân loại được HS của lớp, giáo viên CN sẽ hình dung ra nhóm học sinh nào cần gì để giáo viên có kế hoạch.

b. Chọn nội dung cho phù hợp với từng nhóm đối tượng HS: Song song với việc nắm bắt, phân loại học sinh, giáo viên CN phải quan tâm đến chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt của từng bài, từng phần trong từng tiết học chính khóa ở buổi 1. Với nội dung đó, ở buổi 2 học sinh TB, yếu cần luyện kỹ năng gì. Em nào chưa nắm được chuẩn? Em nào hổng kiến thức kỹ năng gì? Do nguyên nhân nào, cần đưa nội dung vào dạy và với lượng bài bao nhiêu còn HS khá giỏi cần mở rộng, khắc sâu hoặc nâng cao đến đâu. Nên đưa dạng bài nào vào dạy ở phần nào là hợp lí. Trong thực tế lên lớp, có những đơn vị kiến thức khi dạy buổi 2 HS trung bình, yếu các em luyện để đạt chuẩn vững chắc một cách tự giác, hứng thú với nhiều biện pháp của giáo viên là xem như thành công. Còn nhóm HS khá, giỏi các em đó nắm chắc kiến thức cơ bản thì nhiệm vụ của giáo viên phải tạo cho các em cơ hội được tiếp xúc, được làm quen, được chủ động chiếm lĩnh kiến thức ở mức độ cao hơn.

* GIẢI PHÁP 3: Đa dạng hóa các hình thức dạy học

Khi lên lớp dạy học ở buổi 2 nếu hình thức dạy học đơn điệu, nghèo nàn, học sinh sẽ rất ngại học, chán học. Bởi thế, bên cạnh việc chủ động chọn nội dung, thời lượng thích hợp thì GVCN quan tâm đến việc làm phong phú các hình thức nhằm phát huy vai trò chủ động sáng tạo của học sinh. Chẳng hạn, trong một tiết học buổi 2, giáo viên có thể đan xen giữa hình thức học cá nhân, học nhóm, học cả lớp, thay đổi giữa các bài tập dạng trắc nghiệm, bài tập tự luận, câu đố, xen kẽ giữa việc dùng các đồ dùng học tập như bảng con, phiếu bài tập, vở ô ly,… Nhưng dù ở hình thức nào, dù phương pháp nào cũng cần đảm bảo:

+ Không ảnh hưởng đến thời lượng các tiết đó được cơ cấu cứng ở buổi 2.

+ Tạo niềm tin, ổn định tâm lý, tạo tâm thế, nhu cầu học cho học sinh.

+ Cách thức dạy học kết hợp nghệ thuật chủ nhiệm phù hợp với tính cách, năng lực, đặc điểm tâm lý, hoàn cảnh từng học sinh để mọi học sinh đều thích.

Như vậy, với một số hình thức, phương pháp dạy học, 1 tiết dạy buổi 2 diễn ra nhẹ nhàng trong bầu không khí thi đua sôi nổi.

*GIẢI PHÁP 4: Mạnh dạn điều chỉnh thời lượng, kết hợp đan xen các tiết học một cách hợp lý, tích hợp các kiến thức ở các lĩnh vực qua các sân chơi trí tuệ cho HS. Ngoài những tiết Ôn luyện riêng biệt cho từng phân môn mà GV đó linh hoạt chọn các phương pháp, đa dạng hóa các hình thức lên lớp thì việc tạo những sân chơi trí tuệ cho HS cũng vô cùng quan trọng bởi lúc đó các em được ôn kiến thức, được luyện kỹ năng, được phát triển toàn diện trong không khí thi đua sôi nổi, vui tươi, lành mạnh. Trong quá trình dạy học ở buổi 2, ở một số buổi học (có thể 1 tháng 1 lần) ta có thể đan xen các tiết vào nhau, xâu chuỗi các tiết tạo thành 1 buổi sinh hoạt câu lạc bộ, 1 buổi sinh hoạt ngoài giờ lên lớp, 1 sân chơi trí tuệ cho HS rất thú vị và hiệu quả.

GIẢI PHÁP 5: Phối hợp các lực lượng GD

a. Tranh thủ sự hợp tác của đồng nghiệp.

- Trong sinh hoạt tổ chuyên môn, một nội dung không thể thiếu là dự kiến nội dung, thời lượng dạy học cho tuần sau. GV trong tổ trao đổi, thảo luận, góp ý, bổ sung cho nhau để chọn những nội dung dạy buổi 2 chất lượng hơn. Ngoài ra, GV dạy buổi 1 “bàn giao” 1 số vấn đề về nội dung còn lại ở buổi 1 mà không thể lên lớp hết được. Trao đổi về mức độ tiếp thu bài của từng em, từ đó các GV có biện pháp dạy học phù hợp với từng HS.

b. Phối hợp với giáo viên bộ môn: Ở một số buổi 2, một số tiết năng khiếu, các GV nên trao đổi sau từng tuần để có thời gian thích hợp cho từng tiết (nếu cần).

c. Phối hợp với Tổng phụ trách trong hoạt động Đội – Sao: Mỗi tiết học hiệu quả hơn nếu nề nếp lớp học tốt. Bởi vậy, cần phối hợp với ban thi đua yêu cầu chấm điểm về nề nếp lớp học và trao đổi các hoạt động ngoài giờ lên lớp phù hợp. -

d. Phối hợp với cha mẹ học sinh: Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, việc phát triển nhân cách toàn diện cho HS càng thuận lợi.

* GIẢI PHÁP 7: Xây dựng môi trường sư phạm thân thiện. Môi trường sư phạm thân thiện sẽ nâng cao chất lượng GD. Vì vậy:

- Cần xây dựng tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong lớp, HS khá giỏi luôn biết giúp đỡ HS yếu qua phong trào “Đôi bạn cùng tiến”, “Giúp bạn”,...

- GV cần dành cho các em sự gần gũi nhất.

- Tạo 1 lớp học: gọn, đẹp, khang trang, trưng bày sản phẩm, để HS được thể hiện, được học,... Trong lớp, GV phải tạo niềm tin cho học sinh, phải mẫu mực, gần gũi, yêu thương, thân thiện, chia sẻ với học sinh.

Tóm lại: Những việc làm dù là nhỏ nhất của học sinh, của giáo viên góp phần xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn; trong dạy học giúp các em tự tin hơn; rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh; cho các em có những hoạt động vui tươi lành mạnh; cho các em tìm hiểu, chăm sóc các di tích lịch sử, văn hoá cách mạng ở địa phương,…

4. Giải pháp xử lý tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm trong hoạt động phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh:

- Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.

5. Giải pháp xử lý tình huống sư phạm của người giáo viên chủ nhiệm với công tác giáo dục học sinh cá biệt.

............................................................................................................

Người viết

Hàng năm, các giáo viên tham gia Bồi dưỡng thường xuyên để nâng cao nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho công tác giảng dạy. Trên đây là những mẫu báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên đúng chuẩn, hay nhất cho giáo viên sau khi tham gia tập huấn BDTX. Mời thầy cô tham khảo và cho ý kiến đóng góp để mẫu bản báo cáo được hoàn thiện tốt hơn. Hy vọng nội dung bài viết đã mang đến cho quý thầy cô những tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình công tác, giảng dạy.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
11 58.004
(Cập nhật mới) 07 Mẫu Báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên năm học 2023-2024
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm