Hướng dẫn viết phiếu kê khai thông tin nhân sự 2024 mới nhất

Hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết hướng dẫn cách viết phiếu kê khai thông tin nhân sự để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ cách viết phiếu khi kê khai thông tin nhân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Phiếu kê khai thông tin nhân sự là mẫu giấy vô cùng cần thiết đối với mỗi công ty, tổ chức trường học khi tuyển dụng, thống kê nhân sự trong đơn vị của mình. Tất cả các thông tin về nhân sự sẽ được liệt kê rõ ràng rành mạch, lưu trữ các thông tin nhân sự này sẽ cần thiết cho nhiều trường hợp về sau.

1. Mẫu kê khai thông tin nhân sự 2024 mới nhất

Mẫu kê khai thông tin nhân sự
Mẫu kê khai thông tin nhân sự

Dưới đây là mẫu kê khai thông tin nhân sự đầy đủ và chi tiết nhất năm 2024. Mời các bạn tham khảo dưới đây.

CÔNG TY………………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–


PHIẾU KÊ KHAI THÔNG TIN NHÂN SỰ

1) Họ và tên:………………………………………

2) Tên gọi khác:…………………………………..

3) Giới tính:……………4) Ngày sinh:……./………/…………..

5) Nơi sinh:…………………………………………

6) Số CMND/CCCD………………….……….......

7) Nơi cấp……………………………..................

8) Ngày cấp : ……./………./…………................

9) Dân tộc: …………10) Tôn giáo: ……………..

11) Quốc tịch : …………..12) Quê quán:………..

13) Địa chỉ thường trú……………………………

14) Nơi ở hiện nay:………………………………

15) Điện thoại cơ quan:……………...................

16) Điện thoại nhà riêng:………………………..

17) Điện thoại di động: …………………...........

18) Email: ………………………………………..

19) Tình trạng hôn nhân: ………………………

20) Thành phần xuất thân:………....................

21) Diện ưu tiên gia đình: ……………………...

22) Diện ưu tiên bản thân : ……………………..

23) Năng khiếu/ Sở trường ……………………..

24) Tình trạng sức khỏe: ……..25) Nhóm máu: …….

26) Chiều cao(cm): ……....27) Cân nặng(kg): ………

28) Khuyết tật: ……………………………………………………

29) Số tài khoản: ……..30) Mở tại ngân hàng: ……

31) Ngày bắt đầu đóng BHXH: ……../………./……………….

32) Số sổ BHXH: …………………………………

33) Ngày hợp đồng : ………/……./……………

34) Ngày tuyển dụng: …../……/………………

35) Hình thức tuyển dụng :…………………….

36) Cơ quan tuyển dụng:……………………….

37) Nhóm công việc được giao (khi được tuyển dụng): ………

40) Công việc được giao (khi được tuyển dụng) : ……………

41) Ngày bổ nhiệm vào ngạch: ……/……../……

42) Ngày về cơ quan hiện nay: ……/……/……….

43) Thuộc loại cán bộ (biên chế/hợp đồng):………

44) Nhóm công việc hiện nay: ……………….........

45) Công việc hiện nay : ……………………………

46) Đang nghỉ BHXH: ………………………….......

47) Ngày vào ngành GD: ……/……/……………..

48) Chức vụ hiện tại: ………………………………

49) Hệ số phụ cấp CV:…………….......................

50) Ngày bổ nhiệm CV: ……./……/………..51) Lần bổ nhiệm: ………..

52) Chức vụ CQ kiêm nhiệm : ……………………

53) Chức vụ CQ cao nhất đã qua: ………………..

54) Đoàn viên TNCS HCM: Có........ ; Không........

55) Chức vụ Đoàn thể hiện tại: ……………………

56) Ngày vào Đảng CSVN: ……./……../…….......

57) Ngày vào Đảng chính thức: ……../……./……

58) Chức vụ Đảng hiện tại: ………………………

59) Học vấn phổ thông: …………………………..

60) Đã tốt nghiệp: THCS.......... ; THPT...............

61) Nhóm trình độ chuyên môn(Sau ĐH, ĐH, CĐ, trung cấp, dưới trung cấp):.........

62) Trình độ chuyên môn cao nhất: ………………

63) Ngành ĐT: Sư phạm:...........  ; Khác:..............

64) Nhóm chuyên ngành: ………………...............

65)Chuyên ngành(ghi theo bằng cấp cao nhất): …

66) Nhóm nơi đào tạo( học viện/đại học/cao đẳng/trung cấp)........

67) Nơi đào tạo(ghi theo bằng cấp cao nhất hiện nay):...................

68) Hình thức đào tạo: ……………………………

69) Năm tốt nghiệp: ………………………….........

70) Đã bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm:................

71) Trình độ chuẩn(trên, đạt, dưới chuẩn): ………

72) Trình độ lý luận chính trị:………………………

73) TĐ quản lý nhà nước: ……………………………

74) TĐ quản lý giáo dục: ……………………………

75) Ngoại ngữ chính:…………………………………

76) Trình độ: ……………………………..................

77) Ngoại ngữ khác-Trình độ: ………………………

78) Trình độ tin học: …………………………………

79) Học hàm cao nhất: ………………………………

80) Năm phong học hàm: ……………………..........

81) Danh hiệu thi đua được phong cao nhất: ………

82) Nhiệm vụ(môn dạy): ………………………………

83) Môn phụ: …………………………………….........

84) Dạy các lớp: ………………………………………

85) Tổ chuyên môn: …………………………………..

86) Mã ngạch: ………………………………….........

87) Tên ngạch: ……………………………………….

88) Loại viên chức: …………. 89) Bậc lương: ……

90) Hệ số lương: ……………..91) Hưởng 85%:.......

92) Chênh lệch bảo lưu : ……………………………….

93) Hưởng từ ngày: ……./……./………………………

94) Mốc tính nâng lương lần sau: ……./………/……

95) Phụ cấp thâm niên VK(%): ……………...............

96) Phụ cấp kiêm nhiệm(%): …………………………

97) Hệ số phụ cấp trách nhiệm: ……………………...

98) Hệ số phụ cấp khu vực: ………………………….

99) Phụ cấp công vụ :………………………………….

100) Phụ cấp thu hút(%): ………………………………

101) Phụ cấp ưu đãi(%): ………………………………

102) Phụ cấp đặc thù(%): …………………………......

103) Hệ số phụ cấp lưu động:…………………………

104) Hệ số phụ cấp độc hại: …………………………

105) Hệ số phụ cấp khác: …………………………….

106) Phụ cấp thâm niên nhà giáo(%): ………Ngày hưởng PC thâm niên nhà giáo............

107) Quá trình hưởng lương: (căn cứ vào quyết định lương ghi đầy đủ chi tiết từ tháng 4/1993 trở lại đây)

Ngày bắt đầu hưởngNgày kết thúc hưởngMã ngạchTên ngạchLoại công chức viên chứcBậcHệ sốHưởng 85% (tập sự)Chên lệch bảo lưu (nếu có)PC thâm niên vượt khungPC thâm niên nhà giáoNgày hưởng TN nhà giáoPhụ cấp công vụHSPC kiêm nhiệmHS PC trách nhiệmPC thu hút

%

PC ưu đãi%PC đặc thù %PC đặc biệt %HS

PC độc hại

HS PC lưu độngHS

PC

chức vụ

HS PC khác

108) Quá trình đào tạo: (chỉ ghi những khoá đào tạo đã được cấp bằng tốt nghiệp)

Năm nhập họcNăm tốt nghiệpSố hiệu bằngNgày cấpChuyên môn

(ghi theo bằng cấp)

Bằng được cấp (TS/Ths/ĐH/CĐ/TC)Hình thức đào tạoTrường đào tạo

109) Quá trình bồi dưỡng: (chỉ ghi những khoá đào tạo đã được cấp chứng chỉ hay chứng nhận)

Ngày bắt đầuNgày kết thúcNơi bồi dưỡngNội dung bồi dưỡngHình thứcChứng chỉ

110) Lịch sử bản thân: (ghi từ lúc đi học tiểu học đến nay)

Từ ngàyĐến ngàyNội dung (làm gì, ở đâu)

111) Quá trình công tác: (ghi theo quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển, thuyên chuyển)

Ngày bắt đầuNgày kết thúcDiễn giải

112) Quá trình tham gia xã hội:

Ngày bắt đầuNgày kết thúcDiễn giải

113) Quá trình giảng dạy:

NămLớp dạyKết quả đầu nămKết quả cuối năm

114) Quan hệ gia đình: khai cha, mẹ, chồng(vợ), con, anh, chị, em ruột và cha, mẹ, anh, chị, em bên chồng(vợ).

Loại quan hệHọ tênNăm sinhHiện nay làm gì, ở đâu?(ghi địa chỉ nơi thường trú)

115) Quan hệ thân nhân ở nước ngoài: (chỉ khai bố mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột)

Loại quan hệNước định cưNăm sinhNghề nghiệpHọ tênQuốc tịchNăm định cư

116) Quá trình khen thưởng:

Năm khen thưởngHình thức khen thưởng

(Bằng khen, giấy khen, chứng nhận, huân chương, huy chương..)

Cơ quan khen thưởng

117) Quá trình kỷ luật:

Hình thức kỷ luậtNgày kỷ luậtCơ quan kỷ luậtLý do kỷ luật

118) Quá trình công tác nước ngoài:

Ngày bắt đầuNgày kết thúcNước đếnLý do

119) Quá trính tham gia lực lượng vũ trang:

Ngày nhập ngũNgày xuất ngũQuân hàmChức vụ

120) Đánh giá công chức:

Năm đánh giáKỳ đánh giáSức khỏeĐạo đứcChuyên mônXếp loại chungGhi chú

121) Sáng kiến kinh nghiệm:(Chỉ ghi những đề tài được công nhận)

Tên đề tàiLoạiNăm bắt đầuNăm nghiệm thuNhiệm vụ được giaoCơ quan chủ trìXếp loạiCấp công nhậnCơ quan quản lý kết quả nghiên cứu

122) Quá trình thanh tra:

Năm thanh traTên thanh tra viênXếp loạiNội dung thanh traKết luận

123) Các khóa đào tạo bồi dưỡng đang theo học:

Ngày bắt đầuTrình độ đào tạoHình thức đào tạoNội dungNơi đào tạoLoại

Tôi cam đoan những thông tin kê khai là đúng sự thật, nếu sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.

XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Người kê khai

Ký và ghi rõ họ tên

2. Mẫu phiếu kê khai thông tin nhân sự ngắn gọn

UBND TỈNH ………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–

PHIẾU KÊ KHAI THÔNG TIN NHÂN SỰ

1) Họ và tên:………………………………………

2) Tên gọi khác:…………………………………...

3) Giới tính:……… 4) Ngày sinh:......../......./…...

5) Nơi sinh:(xã,huyện,tỉnh)………………………

6) Số CMND/CCCD……………7) Nơi cấp……...

8) Ngày cấp: ……./………./……………………....

9) Dân tộc: ………………10) Tôn giáo: …………

11) Quốc tịch : ……………..................................

12) Quê quán: tỉnh …….huyện…………..xã……

13) Địa chỉ thường trú: …………………………...

14) Nơi ở hiện nay: ………………………………

15) Điện thoại cơ quan: …………......................

16) Điện thoại nhà riêng: …………....................

17) Điện thoại di động: ……………………………

18) Email: …………………….............................

19) Tình trạng hôn nhân: …………………………

20) Thành phần xuất thân:………………………...

21) Diện ưu tiên gia đình: …………………………

22) Diện ưu tiên bản thân : ………………………….

23) Năng khiếu/Sở trường: …………………………

24) Tình trạng sức khoẻ: ………………...................

25) Nhóm máu: …..26) Chiều cao(cm): ……27) Cân nặng(kg): ………

28) Khuyết tật: …………………………………..........

29) Số tài khoản: ……………………………………..

30) Ngân hàng mở tài khoản: ………………………

3. Hướng dẫn viết phiếu kê khai thông tin nhân sự

I. Trang bìa:

Viết chữ in hoa, theo Giấy khai sinh (GKS). Ghi tên thường gọi nếu khác tên trong GKS. Ghi tên đơn vị nơi bản thân đang công tác (phòng, ban). Ghi chức vụ có phụ cấp đang đảm nhiệm, nếu không có chức vụ ghi chức danh (Giảng viên, Chuyên viên, nhân viên ...).

Thông tin về Mã số hồ sơ và Số hiệu công chức do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ ghi.

II. Phiếu Kê khai thông tin nhân sự:

1. Họ và tên: Viết bằng chữ in hoa

2. Bí danh: Ghi bí danh của bản thân (nếu không có thì để trống)

3. Giới tính: Đánh dấu vào ô thuộc giới tính của mình.

4. Ngày sinh: khai theo GKS, nếu thất lạc GKS thì khai theo sổ BHXH, lý lịch do cơ quan quản lý, lý lịch Đảng, sổ hộ khẩu.

Nơi sinh: khai theo GKS. Nếu thất lạc GKS thì khai theo lý lịch gốc.

5.Tình trạng hôn nhân: khai tình trạng hôn nhân hiện tại (đã kết hôn, ly hôn, góa vợ, goá chồng, kết hôn lần thứ 2, kết hôn lần thứ 3) . Nếu chưa kết hôn thì để trống.

6. Các thông tin về chứng minh thư nhân dân (CMND): Ghi số CMND, Nơi cấp và ngày cấp gần nhất

7. Dân tộc: khai theo GKS. Nếu thất lạc GKS ghi theo lý lịch gốc

8. Tôn giáo: Ghi tôn giáo mà bản thân đang theo (Phật giáo, Công giáo, Cao đài, Hoà hảo, Tin lành, Hồi giáo...). Nếu không theo tôn giáo nào thì ghi "Không".

9. Quốc tịch: Ghi đầy đủ các quốc tịch của bản thân. Nếu chỉ mang quốc tịch Việt Nam thì ghi "Việt Nam"

10. Thành phần xuất thân: Khai theo thành phần của bố, mẹ hoặc người nuôi dưỡng (Công nhân; Nông dân, Công chức NN; Công chức chế độ cũ, Viên chức; Trí thức; Quân nhân; Quân nhân chế độ cũ; Thợ thủ công; Tiểu thương; Tiểu chủ; Tiểu tư sản; Tư sản; Địa chủ; Dân nghèo thành thị; Ngư dân; nếu không thuộc 1 trong các loại trên ghi Chưa xác định)

11. Diện ưu tiên của Gia đình: khai diện chính sách xã hội của gia đình được nhà nước công nhận (GĐ liệt sĩ, GĐ có công với cách mạng, GĐ có người là lão thành cách mạng, GĐ tham gia kháng chiến ...vv)

12. Diện ưu tiên của bản thân: ghi theo Thẻ được cấp (nếu là thương, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh); danh hiệu được phong tặng (anh hùng lực lượng vũ trang; anh hùng lao động). Ngoài ra ghi theo đúng diện được hưởng ưu tiên theo chế độ của nhà nước: con liệt sỹ, vợ liệt sỹ, con thương bệnh binh; con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/ 8 /1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số.

13. Năng khiếu/sở trường: Ghi năng khiếu, sở trường của bản thân (nếu có).

14. Các thông tin về sức khỏe cá nhân: Nhóm máu, bệnh mãn tính, chiều cao, cân nặng, khuyết tật....

15. Quê quán: khai quê quán của bố đẻ, nếu không có bố đẻ thì ghi theo quê của mẹ đẻ, người nuôi dưỡng.

16. Hộ khẩu thường trú: địa chỉ nơi bản thân đăng ký hộ khẩu (số nhà, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh).

17. Các thông tin về chỗ ở hiện nay: địa chỉ chỗ ở, điện thoại nhà riêng/cơ quan/di động, địa chỉ thư điện tử.

18. Các thông tin về ngày Hợp đồng và ngày tuyển dụng:

- Đối với cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước: ghi ngày được ký hợp đồng (theo Hợp đồng) hoặc theo Quyết định tuyển dụng công chức dự bị/viên chức thử việc.

- Đối với CB trước 30/04/1975 đó là giáo viên dưới chế độ cũ thì ghi ngày được tuyển dụng là 30/04/1975.

- Đối với những người có quá trình công tác không liên tục và đã hưởng trợ cấp thôi việc 1 lần, hoặc những người bị kỷ luật Buộc thôi việc rồi lại được hợp đồng, tuyển dụng lại thì ghi ngày HĐ/tuyển dụng gần nhất.

- Đối với CB trong các trường dân lập thì chỉ điền vào mục Ngày HĐ mà không điền vào mục Ngày tuyển dụng.

Cơ quan tiếp nhận làm việc: Ghi tên đơn vị tiếp nhận bản thân vào làm việc khi được hợp đồng, tuyển dụng.

Công việc được giao: ghi công việc được cơ quan giao khi được hợp đồng/tuyển dụng vào làm việc (trợ giảng, nhân viên Phòng thí nghiệm, giáo vụ ...vv).

19. Ngày bổ nhiệm vào ngạch:

- Là ngày được bổ nhiệm chính thức vào ngạch (theo quyết định bổ nhiệm vào ngạch hoặc ngày ký hợp đồng không xác định thời hạn)

- Đối với CB trước 30/04/1975 đó là giáo viên dưới chế độ cũ thì ghi ngày được bổ nhiệm là 30/4/1975.

2. Ngày về cơ quan hiện nay: ghi đủ ngày tháng năm theo Hợp đồng lao động, Quyết định tuyển dụng hoặc Quyết định thuyên chuyển. Nếu không có QĐ thì bỏ trống.

Loại cán bộ: Biên chế, Công chức dự bị, Viên chức thử việc (trong thời kỳ tập sự), Hợp đồng trong ngân sách (hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhưng không phải là biên chế nhà nước), Hợp đồng ngoài ngân sách (hưởng lương từ quĩ tự có của cơ quan), Công chức, viên chức, Hợp đồng 68, Giáo viên cơ hữu (chỉ áp dụng đối với các trường ngoài công lập), Giáo viên thỉnh giảng.

Công việc hiện nay: ghi vắn tắt công việc đang đảm nhiệm (quản lý khoa, giảng dạy, quản lý dự án, quản lý đào tạo, xây dựng, kế toán, phục vụ ...vv).

Đang nghỉ chế độ BHXH: Nếu bản thân đang hưởng lương theo chế độ BHXH thì ghi loại hình đang hưởng: Thai sản có bảo hiểm, ốm dài hạn. Nếu cán bộ nghỉ không lương hoặc đang đi nước ngoài thì cơ quan quản lý cán bộ điền thông tin vào mục này...).

21. Ngày vào ngành GD: Tất cả các cán bộ làm việc trong ngành giáo dục đều điền thông tin vào mục này. Ghi ngày được Hợp đồng, tuyển dụng, thuyên chuyển vào làm việc trong ngành. Nếu là giáo viên từ trước 30/04/1975 dưới chính quyền cũ thì ghi đúng ngày bắt đầu làm việc trong ngành GD của chính quyền cũ.

22. Các thông tin về chức vụ chính quyền hiện tại: ghi như ở trang bìa, ngày QĐ bổ nhiệm có hiệu lực và hệ số phụ cấp, lần bổ nhiệm thứ mấy đối với chức vụ hiện tại. Ghi chức vụ chính quyền kiêm nhiệm nếu có. Chức vụ chính quyền cao nhất đã qua là chức vụ đã đảm nhiệm trước đây, không ghi chức vụ hiện đang đảm nhiệm.

23.Thông tin đảng viên: Khai ngày tháng năm được kết nạp và chính thức vào Đảng. Nếu có 2 lần kết nạp thì ghi lần kết nạp gần nhất. Nếu tham gia các cấp uỷ Đảng (từ cấp chi bộ trở lên) thì ghi vào mục chức vụ Đảng hiện tại.

24. Đoàn viên TNCSHCM: Đánh dấu vào mục có nếu đang là Đoàn viên (tại thời điểm khai Phiếu).

25. Chức vụ đoàn thể: Ghi chức vụ từ ủy viên BCH Công đoàn, BCH Đoàn từ cấp cơ sở trở lên. Trường hợp có cả 2 chức vụ Đoàn và Công đoàn, ghi chức vụ ở cấp cao hơn.

26. Đang theo học: Đánh dấu vào mục có nếu đang là theo bất ký khóa đào tạo/bồi dưỡng (tại thời điểm khai Phiếu). Đồng thời khai chi tiết khóa đào tạo/bồi dưỡng đang theo học vào mục Các khóa đào tạo/bồi dưỡng đang theo học.

27. Học vấn phổ thông: Đánh dấu vào ô tốt nghiệp THPT hoặc THCS nếu đã có bằng tốt nghiệp ở các trình độ này. Nếu chưa TNPT thì điền vào mục học hết lớp mấy, hệ mấy năm. Nếu học đến lớp 11 rồi đi học Trung học chuyên nghiệp thì điền Lớp 11 hệ 12 năm.

28. Trình độ chuyên môn: Ghi bằng cao nhất được cấp của chuyên ngành đào tạo (môn): ghi chuyên ngành theo trình độ chuyên môn khai:

Ví dụ: ĐHSP Toán, học nâng trình độ lên Thạc sỹ quản lý giáo dục, thì tại mục 28 kê khai trình độ ĐHSP, chuyên ngành toán; còn Thạc sỹ quản lý giáo dục kê khai vào mục 32 c

+ Ở mục 28a:.

Nơi đào tạo: Ghi tên trường đã học để có trình độ khai ở mục 28a, nếu đào tạo ở nước ngoài ghi thêm tên nước. VD: Trường ĐH Tổng hợp Sydney, Australia.

Hình thức đào tạo: ghi theo bằng được cấp: Chính qui, Tại chức, Chuyên tu, Bằng 2, Từ xa, Đặc cách, Tự học...

29. Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm: Đánh dấu vào mục có nếu đã qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm tương ứng với cấp học đang dạy (chỉ áp dụng đối với các chuyên ngành được đào tạo không phải là sư phạm). Tên khóa bồi dưỡng.

Nếu bản thân đã từng được đào tạo một chuyên ngành sư phạm thì bỏ qua mục này.

30. Các môn đang dạy: điền các môn đang dạy trong năm học hiện tại (nếu có)

31. Các lớp đang dạy: điền các lớp đang dạy trong năm học hiện tại (nếu có)

32 a. Trình độ lý luận chính trị: Ghi theo bằng được cấp hoặc các chứng chỉ được cấp: Sơ cấp, Trung cấp, Cao cấp, Cử nhân, Thạc sỹ, Tiến sỹ.

Lưu ý: Thực hiện theo Quy định số 256-QĐ/TW, những trường hợp tương đương phải có giấy xác nhận Trung tâm bồi dưỡng chính trị các huyện (đối với trình độ sơ cấp), Trường Chính trị tỉnh (đối với trình độ trung cấp).

32 b. Trình độ quản lý nhà nước: Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp: Quản lý hành chính ngạch chuyên viên; QLHC ngạch chuyên viên chính, QLHC ngạch chuyên viên cao cấp, QLHC ngạch Trung cao cấp; Cử nhân hành chính; Thạc sỹ QLHC...vv. Nếu chưa có văn bằng chứng chỉ thì để trống.

32 c. Trình độ quản lý giáo dục: Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp.

33. Trình độ tin học: Ghi theo bằng, chứng chỉ được cấp: Tin học ứng dụng (A, B, C); Cử nhân CNTT.... Nếu không có bằng, chứng chỉ mà sử dụng thành thạo thì ghi: soạn thảo văn bản, sử dụng mạng; Lập trình cơ bản....

34. Ngoại ngữ thành thạo nhất: Ghi ngoại ngữ thành thạo nhất theo chứng chỉ, bằng cấp đã có: A, B, C, D, Thạc sỹ, Tiến sỹ (trình độ D qui ước là cử nhân ngoại ngữ hoặc tương đương, ví dụ: những người TNĐH, Sau ĐH ở nước ngoài và bảo vệ luận văn bằng thứ tiếng nào thì ghi trình độ D ở thứ tiếng đó. Nếu không có bằng cấp hay chứng chỉ nhưng sử dụng được ngoại ngữ trong công việc hàng ngày thì ghi trình độ S.

Ngoại ngữ khác: Ghi tất cả các loại ngoại ngữ có thể sử;, dụng.

35. Chức danh: Đánh dấu vào ô thích hợp: Giáo sư, Phó Giáo sư, ghi năm công nhận

36. Danh hiệu được phong cao nhất: ghi danh hiệu cao nhất nhà nước phong tặng cho bản thân: Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo ND, Anh hùng lao động, Thầy thuốc ND, Nghệ sỹ ND...

37. Các thông tin về lương: Ghi mã ngạch (hoặc tên ngạch), Loại công chức (nhóm ngạch, chức danh của công chức/viên chức tương ứng với mã ngạch cùa công chức/viên chức, ví dụ: giảng viên chính - mã ngạch 15110 - là viên chức loại A2, nhóm 1 -, ký hiệu là A2.1), hệ số lương và ngày được hưởng mức lương hiện nay theo QĐ nâng bậc lương gần nhất. Nếu không nhớ thì bỏ trống, cơ quan quản lý CB sẽ điền thông tin.

Mốc tính nâng lương lần sau: Trong một số trường hợp nâng lương cá biệt (được bảo lưu thời gian hoặc chuyển ngạch, nâng ngạch trước thời gian, hoặc bị kỷ luật), mốc tính nâng lương lần sau có thể khác so với qui định chung. Nếu quyết định lương có ghi mốc tính nâng lương lần sau thì điền ngày đó vào mục này.

38. Các loại hệ số phụ cấp: hãy điền hệ số loại phụ cấp mà bản thân đang được hưởng vào đúng ô. Nếu là phụ cấp khác hãy ghi thêm tên loại phụ cấp này.

39. Sổ BHXH: Ghi số sổ và các thông tin liên quan.

40. Ghi chú: Những thông tin khác không nằm trong các mục trên thì ghi vào đây.

41.Diễn biến lương và phụ cấp: Ghi diễn biến lương và diễn biến phụ cấp theo các quyết định nâng bậc lương, nâng ngạch từ 4/1993 đến nay.

42. Quá trình đào tạo: Chỉ ghi các khoá học được cấp bằng tốt nghiệp. Văn bằng ghi như được cấp. Năm tốt nghiệp là năm hoàn thành hoá học. Những người TNĐH 3 năm đã học hoàn chỉnh năm thứ 4 thì khai rõ 2 giai đoạn.

43. Quá trình bồi dưỡng: Chỉ ghi những khóa học bồi dưỡng có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận. Ghi thời gian bồi dưỡng từ bao giờ đến bao giờ, theo thứ tự thời gian từ lúc tham gia công tác.

44. Đặc điểm lịch sử của bản thân trước khi tuyển dụng:

45. Quá trình công tác: Khai theo thứ tự thời gian và khi có sự thuyên chuyển đơn vị công tác (từ trường này sang trường khác...vv).

46. Quá trình tham gia tổ chức chính trị- xã hội - Hội nghề nghiệp

47. Khen thưởng: khai các hình thức khen thưởng từ Giáo viên dạy giỏi, Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở (cấp trường) trở lên; các loại Bằng khen; các loại Huân Huy chương kháng chiến, Vì sự nghiệp ......vv, ghi như được cấp.

48. Kỷ luật: khai các năm bị kỷ luật, hình thức kỷ luật, nguyên nhân và ngày được xóa kỷ luật

49. Tham gia lực lượng vũ trang: bao nhiêu lần tham gia lực lượng vũ trang thì khai đầy đủ bấy nhiêu lần.

50. Nước ngoài đã đến: khai tất cả các nước đã đến theo thứ tự thời gian. Nếu đi quá nhiều lần một nước và đi quá nhiều nước thì ghi lần đi gần nhất theo đủ số nước đã đến.

51a,b,c,d . Quan hệ gia đình: Ghi theo thứ tự như trong bản kê khai, từ cha mẹ đẻ, đến cha mẹ của Vợ/Chồng; cha mẹ nuôi; Vợ/Chồng, Con; Anh chị em ruột của bản thân….

52. Thân nhân đang ở nước ngoài: nếu có bố mẹ, bác, chú, cô, dì, cậu, con, anh chị em ruột đang định cư hợp pháp ở nước ngoài thì khai vào mục này, nếu được phép đi học, đi công tác ... hết hạn không về nước cũng khai vào mục này.

53. Quá trình nghiên cứu khoa học: khai các công trình đã thực hiện và được nghiệm thu.

54. Đánh giá cán bộ: Ghi theo xếp loại của CQ quản lý trực tiếp trong 5 năm gần nhất. Ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (Xuất sắc, Khá, Trung bình, Kém). Phần đánh giá dành cho cơ quan quản lý cán bộ ghi ý kiến của Thủ trưởng trong những trường hợp đặc biệt.

55. Các khóa đào tạo/bồi dưỡng đang theo học: khai các khóa đào tạo/bồi dưỡng đang theo học nhưng chưa được cấp bằng/chứng chỉ

56. Quá trình giảng dạy của giáo viên: Khai theo thứ tự thời gian và khi có sự thuyên chuyển đơn vị công tác (từ trường này sang trường khác...vv).

57.Quá trình kiểm tra, thanh tra hoạt động sư phạm của giáo viên: Khai tất cả các cuộc kiểm tra, thanh tra hoạt động sư phạm đối với bản thân do Nhà trường/Đoàn kiểm tra, thanh tra cấp trên thực hiện.

Trên đây là mẫu phiếu kê khai thông tin nhân sự và hướng dẫn cách kê khai thông tin nhân sự chi tiết nhất. Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự nhé.

Đánh giá bài viết
1 3.201
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi