Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014

Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014

Nhằm hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp trong khi chờ các Nghị định và Thông tư mới hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Công văn hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014 với các nội dung cần chú ý sau:

1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp, hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, đại điểm kinh doanh

  • Đăng ký thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tương ứng với Điều 20 đến 23 Luật doanh nghiệp 2014. Trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 27 Luật doanh nghiệp 2014.
  • Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 33 Nghị định 43/2010/NĐ-CP.
  • Lập địa điểm kinh doanh: Trong hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

  • Doanh nghiệp đăng ký thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 31 Luật doanh nghiệp 2014 và tương ứng với Nghị định 43/2010/NĐ-CP.
  • Trường hợp thay đổi hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với các nội dung ngành, nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông sáng lập công ty cổ phần, nội dung đăng ký thuế: hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 32 Luật doanh nghiệp 2014 và tương ứng với Nghị định 43/2010/NĐ-CP.
  • Trường hợp thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, chào bán cổ phần riêng lẻ, cho thuê doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.

4. Thông báo về mẫu con dấu doanh nghiệp

Theo khoản 2 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2014, trước khi sử dụng, doanh nghiệp gửi thông báo về mẫu con dấu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Kèm theo thông báo này, phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty với công ty TNHH một thành viên, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị với công ty cổ phần và của thành viên hợp danh với công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.

Đánh giá bài viết
1 142
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi