Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc 2024 mới nhất

Hoatieu xin chia sẻ mẫu Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, gồm các loại tài liệu cần thiết khi phải làm hồ sơ bồi thường cháy nổ bắt buộc. Bên cạnh đó, Hoatieu cũng chia sẻ Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc. Mời các bạn tham khảo dưới đây.

1. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là gì?

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc là loại bảo hiểm bồi thường cho thiệt hại về tài sản khi xảy ra cháy nổ. Bảo hiểm này là hình thức bảo hiểm do nhà nước quy định phải mua nên gọi là bắt buộc. Nhà nước lo sợ các công ty sau khi bị cháy nổ thiệt hại nặng nề về tài sản không còn khả năng phục hồi sản xuất kinh doanh sẽ ảnh hưởng tới đời sống kinh tế xã hội và đời sống cũng như công việc của người lao động những công ty bị cháy nổ.

2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Cụ thể tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 97/2021/NĐ-CP), hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

(i) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.

(ii) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.

(iii) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).

(iv) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.

(v) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.

(vi) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

Trong đó:

- Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại (i), (ii), (iii), (v) và (vi).

- Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại (iv).

Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

3. Hình thức bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận một trong các hình thức bồi thường sau đây:

a) Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;

b) Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;

c) Trả tiền bồi thường.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.

3. Trong trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.

4. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

1. Thời hạn yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm là một (01) năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm là mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm biết lý do trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

5. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 97/2021/NĐ-CP), doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:

- Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 23/2018/NĐ-CP.

- Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.

- Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

6. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 23/2018/NĐ-CP (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

+ Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.

+ Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.

- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.

+ Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.

+ Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.

+ Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.

+ Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.

+ Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.

+ Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

- Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Trên đây là Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và các quy định liên quan. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan khác trong mục Biểu mẫu: Thủ tục hành chính nhé.

Đánh giá bài viết
1 15
0 Bình luận
Sắp xếp theo