Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 2024

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn là mẫu văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành chứng nhận về quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng với các nội dung: thông tin giữa hai bên vợ - chồng như họ tên, ngày sinh, quốc tịch, dân tộc... Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn chính là giấy tờ hợp pháp và ràng buộc mối quan hệ vợ chồng trước pháp luật cũng như xác định tình trạng hôn nhân của mỗi người.

1. Giấy chứng nhận kết hôn là gì?

Khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014, nêu rõ Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn bao gồm những nội dung sau:

– Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

– Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

2. Điều kiện cấp giấy chứng nhận kết hôn

Đăng ký kết hôn được cấp khi nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn. Do đó, điều kiện để hai bên nam, nữ được cấp giấy chứng nhận kết hôn là phải đáp ứng điều kiện được đăng ký kết hôn.

Cụ thể, điều kiện đăng ký kết hôn nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:

- Độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Nam, nữ kết hôn hoàn toàn tự nguyện.

- Nam, nữ không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn: Kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn, kết hôn với người đang có vợ/chồng…

3. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn giấy tờ hợp pháp xác nhận quan hệ hôn nhân giữa hai bên nam nữ. Đây là giấy tờ quan trọng trong hôn nhân giữa hai vợ chồng. Hiện nay, mẫu giấy chứng nhận kết hôn mới nhất là mẫu Bộ Tư pháp ban hành kèm theo phụ lục của Thông tư số 04/2020/TT-BTP. Mời các bạn tham khảo mẫu dưới đây. Ngoài mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, hiện nay còn có Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn điện tử rất thuận tiện cho người dùng.

3.1. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn giấy

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn - Mặt trước
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn - Mặt trước
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn - Mặt trong
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn - Mặt trong

3.2. Cách ghi giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Tại Điều 32 Thông tư 04/2020/TT-BTP đã quy định cụ thể về cách ghi giấy chứng nhận kết hôn như sau:

Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn là ngày hai bên nam, nữ có mặt, ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Quan hệ hôn nhân được xác lập từ thời điểm đăng ký kết hôn, trừ các trường hợp sau:

  • Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công nhận quan hệ hôn nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình, thực hiện lại việc đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 13 Luật Hôn nhân và gia đình thì ngày, tháng, năm xác lập quan hệ hôn nhân được ghi vào mặt sau Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Trường hợp đăng ký lại kết hôn, đăng ký hôn nhân thực tế mà không xác định được ngày đăng ký kết hôn trước đây, ngày xác lập quan hệ chung sống với nhau như vợ chồng thì ghi ngày đầu tiên của tháng, năm đăng ký kết hôn, xác lập quan hệ chung sống; trường hợp không xác định được ngày, tháng thì ghi ngày 01 tháng 01 của năm đăng ký kết hôn trước đây, năm xác lập quan hệ chung sống.

4. Giấy chứng nhận kết hôn điện tử

4.1. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn điện tử

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn điện tử chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 18/2/2022, đây là một mẫu rất đăng ký giấy chứng nhận kết hôn rất thuận tiện cho người dân, giúp giảm đi được nhiều thủ tục và rất cần thiết khi người dân gặp trường hợp khó khăn, bất tiện không thể ra đăng ký trực tiếp.

Giấy chứng nhận kết hôn điện tử

Chú thích: 

1 Hiển thị họ, chữ đệm, tên.

2 Trường hợp không có số định danh cá nhân thì hiển thị thông tin giấy tờ tùy thân sử dụng khi đăng ký kết hôn.

4.2. Thông tin về mẫu giấy đăng ký kết hôn điện tử

Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTP và Khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về mẫu giấy đăng ký kết hôn điện tử như sau:

  • Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị sử dụng như giấy tờ hộ tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến; có giá trị thay thế các giấy tờ hộ tịch bản giấy khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
  • Mã QRcode trên bản điện tử giấy tờ hộ tịch là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ hộ tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
  • Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch do người yêu cầu đăng ký hộ tịch nộp, xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thời hạn sử dụng, thông tin cập nhật của bản điện tử giấy tờ hộ tịch thông qua mã QRcode trên bản điện tử của giấy tờ đó.

4.3. Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy đăng ký kết hôn điện tử

Để có được bản điện tử này người dân truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh đăng ký tài khoản và xác thực người dùng theo hướng dẫn.

  • Sau khi đăng nhập tài khoản thành công, người có yêu cầu đăng ký hộ tịch trực tuyến cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật…
  • Người có yêu cầu đăng ký hộ tịch được nhận kết quả đăng ký hộ tịch theo một trong các phương thức sau đây: Nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch gửi qua thư điện tử, kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân đó; Nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch gửi vào thiết bị số, thông qua phương pháp truyền số liệu phù hợp, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin…

4.4. Nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn

Phụ lục 2 Thông tư 01/2022/TT-BTP về hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến quy định nội dung biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác đăng ký kết hôn như sau:

- Thông tin bên nữ

  • Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh cá nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
  • Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Kết hôn lần thứ mấy.

- Thông tin bên nam

  • Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
  • Họ, chữ đệm, tên;
  • Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  • Dân tộc;
  • Quốc tịch;
  • Số định danh cá nhân;
  • Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  • Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  • Kết hôn lần thứ mấy;
  • Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không
  • Hồ sơ đính kèm theo quy định.

Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

5. Giấy đăng ký kết hôn có giá trị pháp lý như thế nào?

Khi hai bên nam nữ đăng ký kết hôn và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kết hôn thì giấy chứng nhận kết hôn có giá trị sử dụng ngay sau khi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kết hôn ký giấy này và trao cho hai bên nam nữ. Giá trị pháp lý của giấy chứng nhận kết hôn sẽ chỉ chấm dứt vào thời điểm một bên trong quan hệ hôn nhân chết hoặc có quyết định ly hôn có hiệu lực của Tòa án.

Giấy chứng nhận kết hôn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp sẽ có hiệu lực trong không gian Việt Nam và nước ngoài.

Giấy chứng nhận kết hôn là bằng chứng xác nhận quan hệ vợ chồng của hai bên nam nữ được xác lập để nhận được sự bảo hộ của pháp luật. Từ thời điểm được công nhận quan hệ hôn nhân đó thì giữa hai bên nam nữ phát sinh các quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng. Các mối quan hệ về nhân thân, tình cảm, về con cái và tài sản, các nghĩa vụ tài chính của các bên được giải quyết theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, trên cơ sở bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên, hướng hai bên nam nữ tới việc xây dựng đời sống kinh tế và tinh thần chung, cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc.

Trên đây là mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo cả hình thức bản giấy và bản điện tử. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
30 67.718
0 Bình luận
Sắp xếp theo