Câu hỏi và đáp án cuộc thi tìm hiểu bộ luật Dân sự, bộ luật Tố tụng dân sự, bộ luật Tố tụng hành chính năm 2015

Cuộc thi tìm hiểu bộ luật Dân sự, bộ luật Tố tụng dân sự, bộ luật tố tụng hành chính năm 2015 trực tuyến

hoatieu.vn mời các bạn tham khảo bộ câu hỏi và đáp án cuộc thi tìm hiểu bộ luật Dân sự, bộ luật Tố tụng dân sự, bộ luật tố tụng hành chính năm 2015 trực tuyến trên cổng thông tin điện tử tỉnh Nghệ An.

Câu 1: Phạm vi điều chỉnh của Bộ luật Dân sự năm 2015 được quy định như thế nào?

A. Quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm.

B. Quy định về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân.

C. Quy định về quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân.

Đáp án: A. Quy định tại Điều 1 BLDS năm 2015.

Câu 2: Việc hạn chế quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

A. Quyền dân sự không bị hạn chế trong mọi trường hợp.

B. Quyền dân sự chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng

C. Quyền dân sự có thể bị hạn chế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.

Đáp án: B. Quy định tại khoản 2, Điều 2 BLDS năm 2015.

Câu 3: Việc áp dụng tập quán được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

A. Trường hợp các bên không có thoả thuận và pháp luật không quy định thì có thể áp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.

B. Trường hợp có tập quán và các bên có thoả thuận thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.

C. Trường hợp có tập quán và pháp luật có quy định thì có thể ưu tiên áp dụng tập quán.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 2, Điều 5 BLDS năm 2015.

Câu 4: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự?

A. Cá nhân, pháp nhân được lạm dụng quyền dân sự của mình để vi phạm nghĩa vụ của mình.

B. Cá nhân, pháp nhân không được lạm dụng quyền dân sự của mình gây thiệt hại cho người khác, để vi phạm nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện mục đích khác trái pháp luật.

C. BLDS không có quy định về giới hạn việc thực hiện quyền dân sự.

Đáp án: B. Quy định tại khoản 1, Điều 10 BLDS năm 2015.

Câu 5: Việc tự bảo vệ quyền dân sự được quy định như thế nào trong Bộ luật Dân sự năm 2015?

A. Việc tự bảo vệ quyền dân sự phải phù hợp với tính chất, mức độ xâm phạm đến quyền dân sự đó và không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.

B. Việc tự bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân có thể trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.

C. Cá nhân, pháp nhân không được tự bảo vệ quyền dân sự.

Đáp án: A. Quy định tại Điều 12 BLDS năm 2015

Câu 6: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi quyền dân sự bị xâm phạm?

A. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường hai phần ba thiệt hại.

B. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm chỉ được bồi thường một phần ba thiệt hại.

C. Cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Đáp án: C. Quy định tại Điều 13 BLDS năm 2015.

Câu 7: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Toà án có được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng hay không?

A. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.

B. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.

C. Tòa án được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng trong một số trường hợp nhất định.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 2, Điều 14 BLDS năm 2015.

Câu 8: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khi giải quyết yêu cầu bảo vệ quyền dân sự, Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền hay không?

A. Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác không có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

B. Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

C. Chỉ Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.

Đáp án: B. Quy định tại Điều 15 BLDS năm 2015

Câu 9: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là gì?

A. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự.

B. Là khả năng của cá nhân có nghĩa vụ dân sự.

C. Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.

Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 16 BLDS năm 2015.

Câu 10: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?

A. Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

B. Là khả năng của cá nhân thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.

C. Là khả năng của cá nhân xác lập quyền, nghĩa vụ dân sự.

Đáp án: A. Quy định tại Điều 19 BLDS năm 2015.

Câu 11: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về mất năng lực hành vi dân sự?

A. Khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.

B. Khi một người do bị bệnh tâm thần mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Khi một người do bị mắc bệnh mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì bị coi là người mất năng lực hành vi dân sự.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 22 BLDS năm 2015.

Câu 12: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về quyền xác định lại giới tính?

A. Cá nhân không có quyền xác định lại giới tính.

B. Cá nhân có quyền xác định lại giới tính. Việc xác định lại giới tính của một người được thực hiện trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ giới tính.

C. Chỉ một số cá nhân nhất định có quyền xác định lại giới tính.

Đáp án: B. Quy định tại Khoản 1, Điều 36 BLDS năm 2015.

Câu 13: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về nơi cư trú của cá nhân?

A. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên sinh sống.

B. Nơi cư trú của cá nhân là nơi người đó thường xuyên công tác.

C. Nơi cư trú của cá nhân là nơi cư trú của cha mẹ.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 40 BLDS năm 2015.

Câu 14: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tuyên bố mất tích?

A. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.

B. Khi một người biệt tích 03 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.

C. Khi một người biệt tích 04 năm liền trở lên thì Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 68 BLDS năm 2015.

Câu 15: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn?

A. Tòa án không giải quyết cho ly hôn.

B. Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

C. Uỷ ban nhân dân cấp xã giải quyết cho ly hôn.

Đáp án: B. Quy định tại khoản 2, Điều 68 BLDS năm 2015.

Câu 16: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, trường hợp Tòa án giải quyết cho vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì việc quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích được quy định như thế nào?

A. Tài sản của người mất tích được giao cho con thành niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu không có những người này thì giao cho người thân thích của người mất tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Tòa án chỉ định người khác quản lý tài sản.

B. Tài sản của người mất tích được giao cho người vợ hoặc chồng quản lý.

C. Tòa án chỉ định người thứ ba quản lý.

Đáp án: A. Quy định tại Điều 69 BLDS năm 2015.

Câu 17: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích?

A. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.

B. Khi có thông tin là người bị tuyên bố mất tích còn sống thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.

C. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố mất tích đối với người đó.

Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 70 BLDS năm 2015.

Câu 18: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về việc huỷ bỏ quyết định tuyên bố chết?

A. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về hoặc có tin tức xác thực là người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.

B. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.

C. Khi một người bị tuyên bố là đã chết trở về thì Phòng Tư pháp cấp huyện ra quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố người đó là đã chết.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 73 BLDS năm 2015.

Câu 19: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân trong trường hợp nào sau đây?

A. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan; có cơ cấu tổ chức theo quy định; có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

B. Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan.

C.Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 74 BLDS năm 2015.

Câu 20: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân thương mại là gì?

A. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên.

B. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận không chia cho các thành viên.

C. Pháp nhân thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và hai phần ba lợi nhuận được chia cho các thành viên.

Đáp án: A. Quy định tại khoản 1, Điều 75 BLDS năm 2015.

Câu 21: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định pháp nhân phi thương mại là gì?

A. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận.

B. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không phân chia lợi nhuận cho các thành viên.

C. Pháp nhân phi thương mại là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận; nếu có lợi nhuận thì cũng không được phân chia cho các thành viên.

Đáp án: C. Quy định tại khoản 1, Điều 76 BLDS năm 2015.

Câu 22: Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?

A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.

B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

C. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch dân sự. Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ.

Đáp án: C. Quy định tại Điều 78 BLDS năm 2015.

Các bạn hãy tải file về để xem đầy đủ 200 câu hỏi và đáp án đi kèm.

Đánh giá bài viết
2 4.797
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi