Biểu 7/BCT: Hoạt động khám chữa phụ khoa

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khám chữa phụ khoa

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khám chữa phụ khoa là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình hoạt động khám chữa bệnh phụ khoa. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin cơ sở y tế, số lượt khám chữa... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình hoạt động khám chữa phụ khoa như sau:

Biểu 7/BCT

HOẠT ĐỘNG KHÁM CHỮA PHỤ KHOA, KHHGĐ VÀ PHÁ THAI

Báo cáo 3, 6, 9 và 12 tháng

TT

Tên cơ sở y tế

Số lượt khám phụ khoa

Số lượt chữa phụ khoa

Số mới thực hiện KHHGĐ (Biện pháp hiện đại)

Số phá thai

Tổng số

Trđ: Nữ

Trong cột 5 có

Tổng số

Trong đó

Vòng

Triệt sản

Bao cao su

Thuốc

Số phá thai theo tuần

Trđ. số phá thai tuổi vị thành niên

Số phá thai ≤7 tuần

Số phá thai trên 7 → ≤ 12 tuần

Số phá thai trên 12 tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

TỔNG SỐ

A

Y tế công

I

Tuyến tỉnh

II

Tuyến huyện và xã

B

Y tế tư nhân

Mục đích: Đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc sức khỏe phụ nữ, tình hình thực hiện biện pháp tránh thai và hiệu quả của tuyên truyền, vận động và nhận thức của phụ nữ trong việc hạn chế phá thai.

Thời gian báo cáo: 3 tháng; 6 tháng; 9 tháng và 12 tháng (cả năm).

Cách tổng hợp và ghi chép

Cột 1: Đánh số thứ tự của các cơ sở cung cấp dịch vụ SKSS.

Cột 2: Tên cơ sở, ghi tên các cơ sở cung cấp dịch vụ khám, chữa phụ khoa và nạo phá thai. Đầu tiên ghi tên của các cơ sở y tế tuyến tỉnh như: Bệnh viện ĐK tỉnh, Bệnh viện phụ sản và các cơ sở khác có cung cấp dịch vụ CSSKSS tuyến tỉnh, báo cáo của TTSKSS tỉnh, báo cáo của các trung tâm y tế huyện thị và các cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.

Cột 3: Tổng số lượt khám bệnh phụ khoa, ghi số người đến khám phụ khoa tại từng cơ sở y tế vào các dòng tương ứng.

Cột 4: Ghi những trường hợp bị bệnh phụ khoa được chữa tại các cơ sở y tế, bao gồm: điều trị nội, ngoại trú và cho thuốc về điều trị.

Cột 5 đến cột 10: Ghi các trường hợp mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại trong kỳ báo cáo. Cột 5 ghi tổng số người mới thực hiện biện pháp tránh thai: cột 6 ghi số người thực hiện biện pháp tránh thai là nữ; cột 7 ghi số người mới đặt vòng: cột 8 ghi số người triệt sản trong kỳ (Bao gồm cả nam và nữ); Cột 9 ghi số thực hiện KHHGĐ bằng dùng bao cao su và cột 10 là tổng số người sử dụng thuốc tránh thai (thuốc tránh thai bao gồm thuốc uống, đặt, cấy v.v...).

Cột 11 đến cột 14: Ghi tổng số trường hợp phá thai vào cột 11; Cột 12 ghi số phá thai, khi tuổi thai được ≤ 7 tuần; Cột 13 ghi số trường hợp phá thai, khi tuổi thai được trên 7 tuần đến ≤ 12 tuần và cột 14 ghi số phá thai đã được trên 12 tuần.

Cột 15: Ghi số phá thai tuổi vị thành niên, ghi những trường hợp là vị thành niên đến các cơ sở y tế phá thai vào các dòng tương ứng với các cơ sở y tế. Vị thành niên phá thai là những phụ nữ phá thai từ 15 đến 19 tuổi. Trong trường hợp người phá thai <15 tuổi cũng được coi là vị thành niên.

Nguồn số liệu: Là báo cáo của khoa sản bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện phụ sản, TT SKSS tỉnh, Trung tâm y tế huyện và cơ sở y tế tư nhân có cung cấp dịch vụ CSSKSS.

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khám chữa phụ khoa

Mẫu báo cáo tình hình hoạt động khám chữa phụ khoa

Đánh giá bài viết
1 75
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo