Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-TW

Hoatieu.vn mời các bạn tham khảo mẫu báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-TW, ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trong bài viết này. Báo cáo đưa ra tình hình triển khai, tồn tại, hạn chế, bài học kinh nghiệm và phương hướng trong thời gian tới.

1. Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW là gì?

Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW là mẫu được lập ra để tổng kết, đánh giá đúng thực trạng tình hình và những kết quả đạt được, chưa đạt được so với yêu cầu của Nghị quyết 20-NQ/TW (khóa X); nêu rõ những ưu điểm, hạn chế, yếu kém, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị quyết trong 10 năm qua.

2. Đề cương báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW

ĐỀ CƯƠNG
Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-TW

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 89/HD-LĐLĐ ngày 05 tháng 7 năm 2017của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh ...........)

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT

SỐ 20/NQ-TW, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA X)

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-TW

1. Đánh giá công tác chỉ đạo triển khai Nghị quyết của các cấp công đoàn và tham mưu cho cấp ủy đảng, chính quyền thực hiện Nghị quyết:

1.1. Tổng hợp tình hình triển khai trong các cấp ủy đảng :

- Tổ chức học tập, quán triệt trong các cấp ủy.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của các cấp ủy Đảng.

- Công tác kiểm tra, đốn đốc triển khai thực hiện.

1.2. Tổng hợp tình hình triển khai trong các cấp chính quyền, các ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân: Công tác tuyên truyền, triển khai, xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết.

1.3. Tình hình triển khai thực hiện ở các cấp công đoàn:

- Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt.

- Tham mưu cho cấp ủy đảng và phối hợp chính quyền trong triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.

- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của tổ chức công đoàn.

- Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Công tác sơ, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Nghị quyết.

2. Đánh giá chung sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, đặc biệt là tổ chức công đoàn trong quán triệt, triển khai Nghị quyết.

II. KẾT QUẢ 10 NĂM TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW

1. Tình hình giai cấp công nhân sau 10 năm thực hiện Nghị quyết.

2. Kết quả giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách của công nhân lao động theo Kết luận số 79-KL/TW ngày 25/12/2013 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW

3. Kết quả thực hiện các mục tiêu, quan điểm về xây dựng giai cấp công nhân đề ra tại Nghị quyết số 20-NQ/TW

4. Kết quả triển khai các nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện Nghị quyết

Đối chiếu các mục tiêu, bám sát các nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn thực hiện Nghị quyết, báo cáo tổng kết có những nhận định, đánh giá và thống kê số liệu so sánh (trước khi có Nghị quyết và sau 10 năm thực hiện Nghị quyết), nhất là những chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020; đồng thời tập trung vào những nội dung cơ bản sau:

4.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đoàn viên công đoàn, CNVCLĐ

- Các hoạt động tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của công đoàn; bồi dưỡng, nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho đoàn viên, công nhân lao động… (nêu các hình thức, sáng kiến mới, có hiệu quả trong công tác tuyên truyền; kết quả thực hiện các chỉ tiêu).

- Việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động: Hoạt động của các thiết chế văn hóa đã có (cung văn hóa, nhà văn hóa lao động….); xây dựng các thiết chế văn hóa mới phục vụ công nhân lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại cơ sở. Kết quả triển khai chỉ thị, Nghị quyết, đề án của Ban Bí thư và Chính phủ về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động.

- Những chuyển biến trong công tác nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đoàn viên, người lao động: Kết quả triển khai Chương trình "Nâng cao trình độ kỹ năng, nghề nghiệp của đoàn viên và người lao động" gắn với Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020”, đề án “Nâng cao năng lực các cơ sở dạy nghề của tổ chức công đoàn đến năm 2020”.

4.2. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng; chăm lo đời sống vật chất; giải quyết có hiệu quả những bức xúc của công nhân:

- Công đoàn tham gia xây dựng và kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực thi các chính sách pháp luật liên quan đến người lao động

- Công đoàn tham gia giải quyết những vấn đề bức xúc của công nhân lao động hiện nay: Nhà ở, nhà trẻ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền lương, thu nhập, chất lượng bữa ăn…; tham gia giải quyết việc làm; giải quyết tranh chấp lao động …

- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức đối thoại; thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ.

4.3. Đẩy mạnh công tác đoàn viên; đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn

- Công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, nhất là ở các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (theo Kết luận số 80-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X).

- Công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ công đoàn, bố trí hợp lý cán bộ công đoàn chuyên trách ở các doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đông đoàn viên.

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn.

- Công tác giới thiệu đoàn viên ưu tú để Đảng xem xét kết nạp.

- Công tác quản lý đoàn viên, đánh giá phân loại đoàn viên ; công tác nâng cao chất lượng đoàn viên.

- Công tác thu - chi tài chính công đoàn.

- Công tác kiểm tra, giám sát của ban chấp hành, ban thường vụ và ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp.

4.4. Đẩy mạnh các phong trào thi đua trong đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động

- Tổ chức các phong trào thi đua trong đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động. Đánh giá hiệu quả các phong trào thi đua do tổ chức công đoàn phát động; những bất cập, hạn chế trong tổ chức các phong trào thi đua. Đề xuất các phong trào thi đua có hiệu quả trong từng đối tượng đoàn viên.

- Việc cải tiến, đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức thi đua và khen thưởng trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tôn vinh người lao động giỏi, có nhiều cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội.

4.5. Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn về giai cấp công nhân và hoạt động công đoàn

III. ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1. Ưu điểm

- Việc triển khai Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW (khóa X) ở địa phương, ngành đã quán triệt đầy đủ các quan điểm của Đảng về xây dựng giai cấp công nhân chưa; mức độ và kết quả thực hiện các chủ trương, giải pháp nêu trong chương trình hành động và Nghị quyết (đầy đủ, cụ thể, quyết liệt chưa? có thiết thực không? hiệu quả đến đâu...).

- Đánh giá tình hình CNVCLĐ trong 10 năm qua (số lượng, chất lượng, cơ cấu, việc làm, đời sống…) và hoạt động công đoàn, so sánh với thời điểm trước khi có Nghị quyết số 20-NQ/TW (khóa X).

- Sau 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết, việc xây dựng giai cấp công nhân, xây dựng tổ chức công đoàn có đạt mục tiêu như Nghị quyết đã đề ra chưa?

2. Tồn tại, hạn chế:

Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các chủ trương, giải pháp nêu tại Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn và Nghị quyết số 20-NQ/TW (chú ý những chủ trương, giải pháp nào thực hiện chưa hiệu quả).

3. Nguyên nhân:

Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn, vướng mắc, trong đó chú trọng các nguyên nhân chủ quan.

4. Bài học kinh nghiệm:

PHẦN THỨ HAI
PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW (KHÓA X) THỜI GIAN TỚI

I. DỰ BÁO TÌNH HÌNH GIAI CẤP CÔNG NHÂN THỜI GIAN TỚI

  1. Dự báo về số lượng, cơ cấu, chất lượng giai cấp công nhân thời gian tới
  2. Tác động của toàn cầu hóa và tình hình, xu thế của quan hệ lao động
  3. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0)

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

  1. Trên cơ sở những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong thời gian qua; trước yêu cầu của nhiệm vụ xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn thời gian tới, các LĐLĐ địa phương, công đoàn ngành Trung ương căn cứ vào điều kiện cụ thể của ngành, địa phương mình để đề ra những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm thực hiện tốt hơn những chủ trương, giải pháp nêu trong chương trình hành động của Tổng Liên đoàn và Nghị quyết số 20 (khóa X), Kết luận số 22/TB/TW ngày 11/4/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Kết luận số 80-KL/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng khóa X và những nội dung về xây dựng giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng.
  2. Xác định những nhiệm vụ, giải pháp nào trong Nghị quyết và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn còn nguyên giá trị, vẫn cần thiết và phù hợp để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp mới nhằm tạo bước chuyển biến tích cực, mạnh mẽ, để xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

  1. Đối với Đảng
  2. Đối với Nhà nước, Chính phủ
  3. Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

3. Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-TW số 2

PHẦN THỨ NHẤT

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT

SỐ 20/NQ-TW, BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG (KHÓA X)

I. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20/NQ-TW

1. Đánh giá công tác chỉ đạo triển khai Nghị quyết của các cấp công đoàn và tham mưu cho cấp ủy đảng, chính quyền thực hiện Nghị quyết:

1.1. Tổng hợp tình hình triển khai trong các cấp ủy đảng:

- Tổ chức học tập, quán triệt trong các cấp ủy.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản chỉ đạo thực hiện Nghị quyết của các cấp ủy Đảng.

- Công tác kiểm tra, đốn đốc triển khai thực hiện.

1.2. Tổng hợp tình hình triển khai trong các cấp chính quyền, các ngành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân: Công tác tuyên truyền, triển khai, xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết.

1.3. Tình hình triển khai thực hiện ở các cấp công đoàn:

- Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt. (số buổi tổ chức, số người tham gia học tập)

- Tham mưu cho cấp ủy đảng và phối hợp chính quyền trong triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch, chỉ đạo thực hiện Nghị quyết. (đã xây dựng chương trình, kế hoạch chưa)

- Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết và Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của tổ chức công đoàn.

- Công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc triển khai thực hiện Nghị quyết. (số buổi tự kiểm tra và phối hợp với cấp ủy đảng kiểm tra)

- Công tác sơ, tổng kết, khen thưởng việc thực hiện Nghị quyết.

2. Đánh giá chung sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, đặc biệt là tổ chức công đoàn trong quán triệt, triển khai Nghị quyết.

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

II. KẾT QUẢ 10 NĂM TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW

1. Tình hình giai cấp công nhân sau 10 năm thực hiện Nghị quyết.

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

2. Kết quả giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách của công nhân lao động theo Kết luận số 79-KL/TW ngày 25/12/2013 của Bộ chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

3. Kết quả thực hiện các mục tiêu, quan điểm về xây dựng giai cấp công nhân đề ra tại Nghị quyết số 20-NQ/TW

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

4. Kết quả triển khai các nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết số 20-NQ/TW và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, của Tỉnh ủy, Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện Nghị quyết

Đối chiếu các mục tiêu, bám sát các nhiệm vụ và giải pháp trong Nghị quyết và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện Nghị quyết, báo cáo tổng kết có những nhận định, đánh giá và thống kê số liệu so sánh (trước khi có Nghị quyết và sau 10 năm thực hiện Nghị quyết), nhất là những chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2020; đồng thời tập trung vào những nội dung cơ bản sau:

4.1. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của đoàn viên công đoàn, CNVCLĐ

- Các hoạt động tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, của công đoàn; bồi dưỡng, nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng cho đoàn viên, công nhân lao động… (nêu các hình thức, sáng kiến mới, có hiệu quả trong công tác tuyên truyền; kết quả thực hiện các chỉ tiêu).

- Việc nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động: Hoạt động của các thiết chế văn hóa đã có; xây dựng các thiết chế văn hóa mới phục vụ công nhân lao động trong các khu công nghiệp, khu chế xuất; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại cơ sở. Kết quả triển khai chỉ thị, Nghị quyết, đề án của Ban Bí thư và Chính phủ về nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho công nhân lao động.

- Những chuyển biến trong công tác nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho đoàn viên, người lao động: Kết quả triển khai Chương trình "Nâng cao trình độ kỹ năng, nghề nghiệp của đoàn viên và người lao động" gắn với Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020”, đề án “Nâng cao năng lực các cơ sở dạy nghề của tổ chức công đoàn đến năm 2020”.

4.2. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp, chính đáng; chăm lo đời sống vật chất; giải quyết có hiệu quả những bức xúc của công nhân:

- Công đoàn tham gia xây dựng và kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực thi các chính sách pháp luật liên quan đến người lao động

- Công đoàn tham gia giải quyết những vấn đề bức xúc của công nhân lao động hiện nay: Nhà ở, nhà trẻ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền lương, thu nhập, chất lượng bữa ăn…; tham gia giải quyết việc làm; giải quyết tranh chấp lao động …

- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở trong các doanh nghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức đối thoại; thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể; xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định, tiến bộ.

4.3. Đẩy mạnh công tác đoàn viên; đổi mới tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn

- Công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở, nhất là ở các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (theo Kết luận số 80-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X).

- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn.

- Công tác giới thiệu đoàn viên ưu tú để Đảng xem xét kết nạp.

- Công tác quản lý đoàn viên, đánh giá phân loại đoàn viên; công tác nâng cao chất lượng đoàn viên.

- Công tác thu - chi tài chính công đoàn.

- Công tác kiểm tra, giám sát của ban chấp hành, ban thường vụ và ủy ban kiểm tra công đoàn.

4.4. Đẩy mạnh các phong trào thi đua trong đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động

- Tổ chức các phong trào thi đua trong đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động. Đánh giá hiệu quả các phong trào thi đua do tổ chức công đoàn phát động; những bất cập, hạn chế trong tổ chức các phong trào thi đua. Đề xuất các phong trào thi đua có hiệu quả trong từng đối tượng đoàn viên.

- Việc cải tiến, đổi mới nội dung, phương pháp tổ chức thi đua và khen thưởng trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tôn vinh người lao động giỏi, có nhiều cống hiến cho sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội.

4.5. Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn về giai cấp công nhân và hoạt động công đoàn

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

III. ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1. Ưu điểm

- Việc triển khai Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, LĐLĐ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW (khóa X) ở địa phương, ngành đã quán triệt đầy đủ các quan điểm của Đảng về xây dựng giai cấp công nhân chưa; mức độ và kết quả thực hiện các chủ trương, giải pháp nêu trong chương trình hành động và Nghị quyết (đầy đủ, cụ thể, quyết liệt chưa? có thiết thực không? hiệu quả đến đâu...).

- Đánh giá tình hình CNVCLĐ trong 10 năm qua (số lượng, chất lượng, cơ cấu, việc làm, đời sống…) và hoạt động công đoàn, so sánh với thời điểm trước khi có Nghị quyết số 20-NQ/TW (khóa X).

- Sau 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết, việc xây dựng giai cấp công nhân, xây dựng tổ chức công đoàn có đạt mục tiêu như Nghị quyết đã đề ra chưa?

2. Tồn tại, hạn chế:

Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các chủ trương, giải pháp nêu tại Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, LĐLĐ tỉnh và Nghị quyết số 20-NQ/TW (chú ý những chủ trương, giải pháp nào thực hiện chưa hiệu quả).

3. Nguyên nhân:

Nguyên nhân của hạn chế, khó khăn, vướng mắc, trong đó chú trọng các nguyên nhân chủ quan.

4. Bài học kinh nghiệm:

PHẦN THỨ HAI

PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÓ HIỆU QUẢ NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW (KHÓA X) THỜI GIAN TỚI

I. DỰ BÁO TÌNH HÌNH CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG THỜI GIAN TỚI

1. Dự báo về số lượng, cơ cấu, chất lượng công nhân lao động thời gian tới

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

2. Tác động của toàn cầu hóa và tình hình, xu thế của quan hệ lao động

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Trên cơ sở những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm trong thời gian qua; trước yêu cầu của nhiệm vụ xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn thời gian tới, các LĐLĐ địa phương, công đoàn ngành Trung ương căn cứ vào điều kiện cụ thể của ngành, địa phương mình để đề ra những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm thực hiện tốt hơn những chủ trương, giải pháp nêu trong chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, LĐLĐ tỉnh và Nghị quyết số 20 (khóa X), Kết luận số 22/TB/TW ngày 11/4/2017 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Kết luận số 80-KL/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng khóa X và những nội dung về xây dựng giai cấp công nhân và công đoàn Việt Nam trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng.

2. Xác định những nhiệm vụ, giải pháp nào trong Nghị quyết và Chương trình hành động của Tổng Liên đoàn, Tỉnh ủy, LĐLĐ tỉnh còn nguyên giá trị, vẫn cần thiết và phù hợp để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện; đồng thời kiến nghị, đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp mới nhằm tạo bước chuyển biến tích cực, mạnh mẽ, để xây dựng giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

III. NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Đối với Đảng

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

2. Đối với Nhà nước, Chính phủ

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

3. Đối với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

4. Với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, LĐLĐ tỉnh

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

.............................................................................................................

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 8.851
0 Bình luận
Sắp xếp theo