Bản cam kết bảo mật thông tin công ty 2024

Bản cam kết bảo mật thông tin công ty là mẫu cam kết giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động cam kết sẽ không tiết lộ, công khai các tài liệu, thông tin mật của người sử dụng lao động cho bên thứ ba biết, trừ trường hợp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Mời các bạn tham khảo 3 mẫu cam kết bảo mật thông tin sau đây.

1. Bản cam kết bảo mật thông tin công ty

 Bản cam kết bảo mật thông tin công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN THỎA THUẬN
(Vv: Bảo mật thông tin Dự án ………………………………..)

– Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương Mại và Luật Sở hữu trí tuệ.

– Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm …,

Tại: Văn phòng công ty ……………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

Bên A: Ông/bà ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD ………………………………. Hộ chiếu: ……………………………………

Điện thoại: ……………………………………. Fax: …………………………………………

Là: …………………………………………………………

Bên B: CÔNG TY …………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………

Đại diện: Ông/bà ………………………………, Giám đốc ……………………………….

Xét rằng:

  • Bên A là bên có ý tưởng ban đầu, các đầu mối kinh doanh và các dữ liệu thông tin liên quan đến Dự án thiết kế, khai thác và kinh doanh ……………………….. chuyên về cung cấp dịch vụ tư vấn sức khỏe. Sau đây gọi tắt là “Dự án”
  • Hai bên cùng có nhu cầu và đang trong quá trình trao đổi, thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh đối với Dự án.
  • Bên B là bên có khả năng về vốn và kỹ thuật để có thể thực hiện Dự án.

Điều 1: QUI ĐỊNH CHUNG

  • Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ: được hiểu là các thông tin, tài liệu, ý tưởng kinh doanh … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như: văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh, mã code phần mềm tin học… mà mỗi bên có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
  • Bản thỏa thuận này có giá trị ràng buộc bắt buộc đối với cả hai bên, được xem và hiểu như là một bộ phận không thể tách rời với các hợp đồng, phụ lục hoặc thỏa thuận khác … mà hai bên sẽ ký kết với nhau trong quá trình triển khai Dự án sau này.
  • Thông tin bảo mật: là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ nêu tại Điều 1.2 mà hai bên biết hoặc tiếp cận được trong quá trình thực hiện Dự án. Hai bên có trách nhiệm và cam kết bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba hoặc sử dụng thông tin bảo mật vì bất kỳ lý do gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
  • Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ còn được hiểu và thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế (trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có quy định).
  • Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật: là những người có tên trong Danh sách những người liên quan tham gia trực tiếp, gián tiếp vào việc thực hiện Dự án theo Phụ lục A đính kèm Bản thỏa thuận này.

Tuy vậy, hai bên thống nhất rằng thỏa thuận này còn được áp dụng cho tất cả các nhân viên của cả hai bên, không phải là “Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật”, nhưng vì lý do nào đó có thể biết hoặc tiếp cận được “Thông tin bảo mật”.

Điều 2: NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO MẬT THÔNG TIN

Trong quá trình thực hiện Dự án, hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau đây:

  • Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện.
  • Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên có quyền sở hữu đối với thông tin bảo mật.
  • Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
  • Cung cấp Danh sách những người liên quan được phép nắm giữ thông tin bảo mật, tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện dự án.
  • Đồng thời, cam kết bảo đảm những người này sẽ không tiết lộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ khi có yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc được sự chấp thuận bằng văn bản của cả hai bên.

Điều 3: HIỆU LỰC VÀ CAM KẾT CHUNG

  • Trong quá trình thực hiện, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia theo quy định của pháp luật, đồng thời cam kết phải trả thêm cho bên kia một khoản tiền phạt vi phạm tương đương 200 triệu đồng.
  • Hai bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội dung tại Bản thoả thuận này. Mọi sự thay đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
  • Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong trường hợp hai bên không đạt được sự thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh, thì thỏa thuận này vẫn có hiệu lực ràng buộc trong vòng 3 năm tiếp theo, kể từ ngày hai bên chính thức ký văn bản xác nhận hủy bỏ việc hợp tác kinh doanh.
  • Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên chủ động giải quyết bằng thương lượng và hòa giải trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không thể giải quyết được sẽ chuyển vụ việc đến toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, để cả chi phí thuê luật sư – cho bên thắng kiện.
  • Bản thoả thuận này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 (một) bản.
BÊN A BÊN B

2. Bản cam kết bảo mật không phát tán thông tin

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————o00—————–

CAM KẾT BẢO MẬT THÔNG TIN

  • Căn cứ vào Nội quy lao động của Công ty ………………………
  • Căn cứ vào Hợp đồng lao động/ HĐTV số …… ký ngày ……… giữa Công ty ………… với ông(bà) ……………

Tên tôi là: …………………………….. Vị trí: ………………………………

Phòng ban: ……………………… Thuộc Công ty …………………………………………..

Căn cứ theo Chương VIII quy định tại Nội quy lao động: Bảo mật thông tin tài liệu về công nghệ và Kinh doanh của Công ty tồn tại dưới bất kỳ hình thức nào.

Tại Điều 35 có quy định về việc Bàn giao tài liệu, thông tin mật của Công ty, nay tôi làm bản cam kết này xin cam đoan không được thảo luận hoặc tiết lộ bất kỳ thông tin hoặc tài liệu nào có chứa Thông tin bảo mật, trừ các trường hợp sau:

  • Công ty đã chấm dứt hoạt động;
  • Cam kết bàn giao lại đầy đủ các vật dụng của công ty, không mang theo mọi thứ thuộc về công ty khi rời khỏi công ty.
  • Các Thông tin mật đã được Công ty phổ biến rộng rãi trước công chúng;

Tôi xin cam đoan không được phép mua, bán, sử dụng, chuyển giao hoặc theo một cách thức nào đó tiết lộ Thông tin mật mà mình đã thu hoặc biết được trong quá trình làm việc tại Công ty cho bất kỳ bên thứ ba Đặc biệt là sẽ bàn giao đầy đủ mọi thứ đã được bàn giao cũng như tài sản của công ty.

Tài liệu đính kèm (nếu có):

…………, ngày … tháng … năm 20….

Người cam đoan
(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Thỏa thuận bảo mật thông tin

THOẢ THUẬN BẢO MẬT

Thoả thuận bảo mật này (sau đây gọi là “Thoả thuận”) được lập và có hiệu lực từ ngày...................., bởi và giữa các bên:

[TÊN CÔNG TY], một công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật [Tên Quốc Gia], có trụ sở chính tại [Địa chỉ], được đại diện bởi Ông/Bà [Tên đầy đủ của Người đại diện], chức vụ: [chức vụ]

(Sau đây gọi tắt là “Bên Cung Cấp Thông Tin”)

[TÊN CÔNG TY], một công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật [Tên Quốc Gia], có trụ sở chính tại [Địa chỉ], được đại diện bởi Ông/Bà [Tên đầy đủ của Người đại diện], chức vụ: [chức vụ].

(Sau đây gọi tắt là “Bên Nhận Thông tin")

XÉT RẰNG:

(A) Bên nhận thông tin và bên cung cấp thông tin mong muốn tham gia vào giao dịch kinh doanh thương mại về [mô tả giao dịch]; và theo đó được tiếp cận thông tin bảo mật và độc quyền nhất định; và

(B) Bên nhận thông tin và bên cung cấp thông tin mong muốn thông qua thỏa thuận này thiết lập phương thức xử lý đối với tài liệu bảo mật và độc quyền

Do vậy, tại đây các bên thoả thuận như sau:

Điều 1: Không tiết lộ thông tin bảo mật

1.1 Hai bên hiểu và đồng ý rằng Bên nhận thông tin có thể tiếp cận các thông tin bảo mật của Bên cung cấp thông tin. Cho mục đích của thỏa thuận này, “thông tin bảo mật” nghĩa là các thông tin bảo mật và độc quyền về hoạt động hoặc kinh doanh của Bên cung cấp thông tin.

1.2 Cho mục đích của thỏa thuận này, thông tin bảo mật không bao gồm các thông tin sau:

1.2.1. Thông tin đang được công khai hoặc sẽ được công khai sau khi ký kết thỏa thuận này.

1.2.2. Thông tin mà một bên nhận được một cách hợp pháp từ bên thứ ba không bị hạn chế tiết lộ thông tin và không vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin.

Điều 2: Nghĩa vụ của bên tiếp nhận thông tin

2.1 Bên nhận thông tin sẽ chỉ sử dụng những thông tin bảo mật cho mục đích thực hiện các công việc theo thỏa thuận giữa các Bên trừ khi được cho phép khác đi bằng văn bản của Bên cung cấp thông tin, và sẽ không cung cấp hay tiết lộ bất cứ thông tin bảo mật cho bất cứ bên thứ ba nào trừ trường hợp đó là nhân viên được Bên nhận thông tin chỉ định thực hiện trực tiếp công việc và cần biết những thông tin bảo mật đó.

2.2 Bên nhận thông tin phải ngay lập tức thông báo với nhân viên, đại diện, nhà thầu hay nhà tư vấn độc lập được cung cấp thông tin bảo mật về nghĩa vụ theo thỏa thuận này và phải thực hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo tính bảo mật của thông tin bảo mật sẽ được duy trì theo thỏa thuận này.

Điều 3: Thời hạn

3.1 Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực bắt đầu vào ngày ghi tại phần đầu (“Ngày có hiệu lực”) và sẽ hết hạn sau.............. năm kể từ ngày có hiệu lực, tuy nhiên nghĩa vụ của bên tiếp  nhận thông tin về việc bảo vệ những thông tin bảo mật sẽ tồn tại trong thời hạn ................. năm tiếp theo kể từ ngày thỏa thuận này chấm dứt.

Điều 4: Quyền sở hữu

4.1 Bên nhận thông tin đồng ý rằng tất cả thông tin bảo mật do bên cung cấp thông tin cung cấp sẽ vẫn thuộc quyền sở hữu riêng của Bên cung cấp thông tin.

Điều 5: Không rằng buộc

5.1 Các bên hiểu rằng thỏa thuận này được ký kết một cách riêng biệt cho mục đích trao đổi thông tin bảo mật và các bên cũng không bị ràng buộc theo bất kỳ khía cạnh nào phải tham gia vào bất kỳ mối quan hệ kinh doanh nào trong tương lai.

Điều 6: Không cho phép

6.1 Không bên nào cấp cho bên kia bất kỳ sự cho phép nào, ngụ ý hay bằng cách thức nào khác, để sử dụng thông tin bảo mật ngoại trừ được quy định trong thỏa thuận này.

Điều 7: Bồi thường

7.1 Tất cả thông tin do Bên cung cấp thông tin cung cấp cho bên nhận thông tin đều là tài sản độc quyền của Bên cung cấp thông tin. Thông tin bảo mật phải được xử lý theo các điều khoản và hạn chế quy định tại thỏa thuận này. Bên nhận thông tin không được sử dụng, phổ biến hoặc trong bất kỳ cách nào tiết lộ bất kỳ thông tin bảo mật cho bất kỳ người, công ty hoặc doanh nghiệp nào khác ngoại trừ trong phạm vi cho phép của thỏa thuận này.

Điều 8: Thỏa thuận trọn vẹn

8.1 Thỏa thuận này cấu thành một tổng thể thỏa thuận giữa các bên về nội dung quy định tại đây và bao hàm tất cả các cuộc thảo luận trước của các bên về thông tin bảo mật. Thỏa thuận này sẽ không được sửa đổi ngoại trừ có thỏa thuận bằng văn bản sau ngày có hiệu lực của thỏa thuận này được ký bởi bên cung cấp thông tin và bên nhận thông tin.

Điều 9: Không chuyển nhượng

9.1 Không Bên nào được phép chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao quyền, lợi ích và nghĩa vụ theo Thỏa thuận này cho người khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia.

Điều 10: Vô hiệu

10.1 Mỗi điều khoản trong thỏa thuận này đều riêng biệt và có thể chia tách được. Trong phạm vi mà bất kỳ điều khoản riêng biệt của thỏa thuận này bị xem là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thực hiện, thì sẽ không ảnh hưởng hoặc làm giảm hiệu lực tiếp tục của việc thực hiện thỏa thuận này.

Điều 11: Luật áp dụng

11.1 Hiệu lực, việc áp dụng, giải thích và thực hiện thỏa thuận này được điều chỉnh và được hiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

12.1 Bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại phát sinh hoặc liên quan đến thỏa thuận này bao gồm bất kỳ vấn đề gì liên quan đến sự hình thành, hiệu lực hoặc chấm dứt thỏa thuận này sẽ được giải quyết thông qua đàm phán hòa giải giữa các Bên.

4. Ý nghĩa của cam kết bảo mật thông tin

Cam kết bảo mật thông tin thường được lập ra giữa doanh nghiệp với người lao động, đối tác kinh doanh thường cam kết với nhau về sự bảo mật thông tin. Bởi thông tin luôn được xếp vào dữ liệu có vai trò quan trọng nên được bảo mật.

Cam kết bảo mật thông tin được coi là thỏa thuận về việc không tiết lộ thông tin giữa bên sở hữu thông tin và bên được biết. Theo đó, cam kết đưa ra những ràng buộc nhất định nhằm đảm bảo tính bảo mật của thông tin được an toàn nhất.

Trên thực tế, không ít các trường hợp tiết lộ thông tin bảo mật gây thiệt hại cho doanh nghiệp. Do vậy việc kí cam kết bảo mật thông tin là một biện pháp nhằm ngăn chặn sự xâm nhập trái phép từ bên ngoài; vào hệ thống nội bộ; hạn chế đến mức thấp nhất bị đánh cắp thông tin, có thể dẫn đến những rủi ro vô cùng nghiêm trọng đối với các cá nhân, tổ chức.

5. Cách viết cam kết bảo mật thông tin, thoả thuận không tiết lộ thông tin

Khi lập cam kết bảo mật thông tin, thỏa thuận không tiết lệ thông tin, người lập văn bản lưu ý sau:

– Nội dung của mẫu cam kết bảo mật thông tin cũng giống với những bản cam kết , bao gồm đầy đủ những vấn đề về quốc hiệu, tiêu ngữ, tên bản cam kết, thông qua những căn cứ và đưa ra những quy định cam kết khác nhau. Trong bản cam kết bảo mật thông tin cung cấp thông tin cá nhân người cam kết, chức vụ làm việc tại phòng và công ty nào. Các điều khoản cam kết được trình bày rõ ràng thông qua sự thỏa thuận của doanh nghiệp và người lao động.

– Tùy vào từng quy định của các doanh nghiệp, các đoàn thể sẽ có những bổ sung thêm vào trong nội dung của bản cam kết bảo mật thông tin, nhìn chung nội dung khi tiến hành cam kết bảo mật sẽ là những thông tin bao gồm các điều khoản như: Thong tin bảo mật, thông tin loại trừ, thẩm quyền tiếp cận thông tin, trách nhiệm của người lao động đối với thông tin đó…

– Thông qua những nội dung của bản cam kết bảo mật thông tin và lời cam đoan của người lao động đối với doanh nghiệp. Cuối cùng trong mẫu cam kết bảo mật thông tin có chữ ký xác nhận của người cam kết để đảm bảo mọi nội dung được cam kết và thực hiện.

Đánh giá bài viết
3 2.924
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo