Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo Quyết định 79/QĐ-BXD
Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng theo Quyết định 79/QĐ-BXD là tài liệu được nhiều bạn làm việc trong ngành xây dựng sử dụng. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo để nắm rõ được bảng tra hệ số, cách tính các loại chi phí xây dựng hiện nay.
Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng mới nhất
1. Áp dụng định mức chi phí quản lý dự án như thế nào?
- Định mức chi phí quản lý dự án được công bố theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017. Quyết định này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án là tất cả những chi phí cần thiết để chủ đầu tư thực hiện công việc quản lý và điều khiển dự án từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc.
- Chi phí quản lý theo quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 bao gồm tiền lương của bộ phận quản lý, tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng, tiền thưởng, các loại phụ cấp lương, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp xã hội, ứng dụng khoa học công nghệ,… Ngoài ra, chi phí định mức còn bao gồm việc đào tạo nâng cao năng lực của các cán bộ công nhân viên quản lý dự án, công tác phí, thuê mướn, sửa chữa và mua sắm tài sản,…
- Chi phí quản lý dự án được tính bằng cách lấy tỷ lệ phần trăm được công bố nhân với chi phí thiết bị (không bao gồm VAT) trong tổng mức đầu tư. Chi phí quản lý dự toán được tính bằng cách lấy định mức tỷ lệ phần trăm nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (không bao gồm VAT) của công trình. Riêng chi phí quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư được xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ chuẩn bị dự án. Chi phí quản lý dự án trong giai đoạn này là một phần của chi phí quản lý dự án xác định theo Định mức chi phí quản lý dự án công bố tại Quyết định này. Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.
- Nếu trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án, chi phí thuê tư vấn phải được xác định bằng dự toán trên cơ sở được thống nhất giữa nhà thầu đầu tư với chủ đầu tư. Chi phí này cộng với chi phí quản lý dự án không được vượt quá chi phí quản lý dự án xác định theo mức công bố của Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.
- Đối với các dự án trên đảo, biển hoặc các dự án trải dọc theo tuyến biên giới, dự án tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn được điều chỉnh với hệ số k = 1.35. Với các dự án trải dài trên địa bàn hai tỉnh thành trở lên được điều chỉnh với hệ số k = 1.1.
- Với những dự án có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0.8. Với những dự án bao gồm các dự án thành phần thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần. Trường hợp tổng thầu thực hiện một số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao. Chi phí tổng thầu thực hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định trong giá hợp đồng tổng thầu.
- Định mức chi phí quản lý dự án xác định theo công thức sau:
Nt = Nb – | Nb – Na | x (Gb – Gt) (1) |
Gb – Ga |
Trong đó:
– Nt: Định mức chi phí quản lý dự án theo quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;
– Gt: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án; đơn vị tính: giá trị;
– Ga: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
– Gb: Quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
– Na: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Ga; đơn vị tính: tỷ lệ %;
– Nb: Định mức chi phí quản lý dự án tương ứng với Gb; đơn vị tính: tỷ lệ %.
- Trong trường hợp dự án có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí theo hướng dẫn tại Quyết định thì tiến hành lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án.
- Nếu Ban quản lý dự án có đầy đủ năng lực thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án thì chi phí thực hiện công việc tư vấn thì chi phí các công việc này được bổ sung vào chi phí ban quản lý dự án. Lưu ý là phải được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành.
2. Bảng tra Chi phí QLDA và tư vấn đầu tư xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | |
Dân dụng | 0,668 | 0,503 | 0,376 | 0,240 | 0,161 | 0,100 | 0,086 | 0,073 | 0,050 | 0,040 | 0,026 | 0,022 |
Công nghiệp | 0,757 | 0,612 | 0,441 | 0,294 | 0,206 | 0,163 | 0,141 | 0,110 | 0,074 | 0,057 | 0,034 | 0,027 |
Giao thông | 0,413 | 0,345 | 0,251 | 0,177 | 0,108 | 0,071 | 0,062 | 0,053 | 0,036 | 0,029 | 0,019 | 0,016 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,566 | 0,472 | 0,343 | 0,216 | 0,144 | 0,096 | 0,082 | 0,070 | 0,048 | 0,039 | 0,025 | 0,021 |
Hạ tầng kỹ thuật | 0,431 | 0,360 | 0,262 | 0,183 | 0,112 | 0,074 | 0,065 | 0,055 | 0,038 | 0,030 | 0,020 | 0,017 |
Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||||||||||
≤ 15 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 10.000 | 20.000 | 30.000 | |
Dân dụng | 1,114 | 0,914 | 0,751 | 0,534 | 0,402 | 0,287 | 0,246 | 0,209 | 0,167 | 0,134 | 0,102 | 0,086 |
Công nghiệp | 1,261 | 1,112 | 0,882 | 0,654 | 0,515 | 0,466 | 0,404 | 0,315 | 0,248 | 0,189 | 0,135 | 0,107 |
Giao thông | 0,689 | 0,628 | 0,501 | 0,393 | 0,271 | 0,203 | 0,177 | 0,151 | 0,120 | 0,097 | 0,075 | 0,063 |
Nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,943 | 0,858 | 0,685 | 0,48 | 0,361 | 0,273 | 0,234 | 0,201 | 0,161 | 0,129 | 0,100 | 0,084 |
Hạ tầng kỹ thuật | 0,719 | 0,654 | 0,524 | 0,407 | 0,280 | 0,211 | 0,185 | 0,158 | 0,127 | 0,101 | 0,078 | 0,065 |
Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | |||
≤ 1 | 3 | 7 | < 15 | ||
1 | Công trình dân dụng | 6,5 | 4,7 | 4,2 | 3,6 |
2 | Công trình công nghiệp | 6,7 | 4,8 | 4,3 | 3,8 |
3 | Công trình giao thông | 5,4 | 3,6 | 2,7 | 2,5 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 6,2 | 4,4 | 3,9 | 3,6 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 5,8 | 4,2 | 3,4 | 3,0 |
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục xây dựng nhà đất trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
Luật xây dựng 2024 số 50/2014/QH13 Luật xây dựng 2022 mới nhất
Thông tư 03/2016/TT-BXD quy định về phân cấp công trình xây dựng Nguyên tắc xác định cấp công trình
Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn chi phí bảo trì công trình xây dựng Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng
Thông tư 06/2017/TT-BXD hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng Hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Thông tư 329/2016/TT-BTC Quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
Thông tư 04/2017/TT-BXD về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình Hướng dẫn xử lý vi phạm về an toàn lao động trong xây dựng
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu trích lục bản đồ địa chính mới 2024
-
Mẫu văn bản thừa kế quyền sử dụng đất 2024
-
Thủ tục cấp sổ đỏ, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024
-
Mẫu giấy đồng ý cho nhập hộ khẩu 2024 và cách viết
-
Đơn khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai 2024
-
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp 2024
-
Biên bản ký giáp ranh đất 2024 mới nhất
-
Mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành 2024 mới nhất
-
Cách viết nhật ký thi công công trình mới 2024
-
Giấy xác nhận đất không có tranh chấp 2024 và cách viết