Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn 2024

Mẫu số 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn là mẫu bản kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn của cơ sở kinh doanh. Mẫu bảng kê nêu rõ tên doanh nghiệp, địa chỉ tổ chức thu mua, tên hàng hóa mua vào... Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn tại đây.

Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn có thể được coi là một trong những giấy tờ quan trọng để làm hồ sơ hợp pháp hóa các chi phí không có hóa đơn được tính vào chi phí được trừ. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký. Và người ký sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của bảng kê. Dưới đây là Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn mới nhất, mời các bạn tham khảo.

1. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn là gì?

Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn là mẫu bản kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn của cơ sở kinh doanh hàng hóa. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

Bảng kê mua hàng không hóa đơn là 1 loại chứng từ cần thiết để ghi nhận lại quá trình mua bán hàng hóa

2. Nội dung mẫu bảng kê 01/TNDN gồm những gì?

Mẫu bảng kê 01/TNDN đượcsẽ có các thông tin căn bản như sau:

  • Tên bảng kê;
  • Thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên, mã số thuế, địa chỉ sản xuất & văn phòng, địa chỉ nơi tổ chức thu mua, người phụ trách thu mua;
  • Thời gian cụ thể mua hàng, những thông tin chi tiết về người bán và hàng hóa dịch vụ đầu vào
  • Tổng giá trị hàng hoá đầu vào;
  • Thời gian lập bảng kê (ngày/tháng/năm), người lập bảng kê (ký và ghi rõ họ tên), chủ doanh nghiệp đóng dấu và ký tên.

3. Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn

Mẫu 01/TNDN: Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn

Mẫu số: 01/TNDN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính)

BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN

(Ngày ......... tháng ........ năm .....)

- Tên doanh nghiệp: ......................................................................

....................................................................................................

Mã số thuế:

- Địa chỉ: ....................................................................................................................

- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua: .....................................................................................

- Người phụ trách thu mua: .........................................................................................

Ngày tháng năm mua hàngNgười bánHàng hóa mua vàoGhi chú
Tên người bánĐịa chỉSố CMT nhân dânTên mặt hàngSố lượngĐơn giáTổng giá thanh toán
123456789

- Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ...................................................................................

....................., ngày.....tháng.....năm.....
Người lập bảng kê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.

- Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng. Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.

4. Hướng dẫn lập bảng kê hàng hoá dịch vụ mua vào không có hoá đơn

+ Tiêu thức ngày… tháng… năm… dưới tiêu đề “Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn”: ghi ngày, tháng, năm Công ty lập bảng kê.

+ Tiêu thức ngày tháng năm mua hàng: ghi theo ngày tháng năm thực tế mua hàng trong tháng theo thứ tự thời gian mua hàng.

+ Tiêu thức ngày… tháng… năm… cuối bảng kê, trên phần ký tên, đóng dấu của Giám đốc/Chủ doanh nghiệp: ghi theo ngày Giám đốc/Chủ doanh nghiệp ký xác nhận bảng kê.

+ Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng.

+ Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.

+ Đối với doanh nghiệp có tổ chức các trạm nơi thu mua ở nhiều nơi thì từng trạm thu mua phải lập từng bảng kê riêng.

+ Doanh nghiệp lập bảng kê tổng hợp chung của các trạm.

+ Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.

+ Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

+ Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

5. Những trường hợp được lập bảng kê 01/TNDN

Theo quy định tại điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC, chi phí của mọi doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, cho phép lập bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu bảng 01/tndn excel kèm theo thông tư số 78/2014/TT-BTC) đây xem như là chi phí được trừ. Các trường hợp có thu nhập chịu thuế đó là:

- Trường hợp thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp và bán ra.

- Mua sản phẩm thủ công làm từ đay, cói, rơm, tre, lá, nứa, song, mây, vỏ dừa, sọ dừa hoặc các nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra.

- Trường hợp thu mua đất, cát, đá, sỏi của hộ, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra.

- Đơn vị mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.

- Trường hợp mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.

- Đơn vị mua hàng hóa, dịch vụ của cá nhân, các hộ kinh doanh (không gồm các trường hợp trên) có doanh thu dưới mức doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế - Kế toán - Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
11 76.261
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo