Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo (Tích hợp năng lực số)

Tải về
Môn: Mĩ thuật
Dạng tài liệu: Giáo án
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Phân phối chương trình Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo - Mẫu kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật lớp 9 bộ sách Chân trời sáng tạo được Hoatieu chia sẻ dưới đây là mẫu phụ lục môn  Mĩ thuật 9 sách Chân trời sáng tạo bản 1 cùng với PPCT sách Mĩ thuật lớp 9 CTST bản 2 sẽ giúp các thầy cô nắm được tiến trình dạy học môn Mĩ thuật 9 CTST trong năm học mới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về sử dụng.

Mô tả tài liệu: File tải về của Hoatieu bao gồm 2 mẫu.

Mẫu số 1: Bao gồm phụ lục 1,3 Mĩ thuật lớp 9 sách Chân trời sáng tạo tích hợp năng lực số theo TT02 và CV 3456.

Mẫu số 2: Bao gồm mẫu phụ lục 1,3 Mĩ thuật lớp 9 sách Chân trời sáng tạo theo CV 5512.

Lưu ý: Thầy cô có thể linh hoạt tích hợp năng lực số vào các bài dạy sao cho phù hợp với yêu cầu giáo dục của nhà trường. Để xem thêm bảng mã hóa năng lực số cấp THCS, mời các thầy cô truy cập đường link bên dưới:

Phụ lục 1 tích hợp năng lực số Mĩ thuật 9 CTST

UBND XÃ ….

TRƯỜNG THCS …..

TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

….. ngày 21 tháng 11 năm 2025

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN NGHỆ THUẬT 9 – NỘI DUNG: MĨ THUẬT

Năm học 2025 – 2026

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

1. Số lớp:4; Số học sinh:

2. Tình hình đội ngũ:

Tổng số GV Mĩ thuật

Trình độ đào tạo

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp GV

Cao đẳng

Đại học

Trên ĐH

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

1

0

1

0

1

0

0

0

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

Máy chiếu, máy tính.

1

Sử dụng cho tất cả các bài.

 

 

-Tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

 

- Nội dung Mĩ thuật tạo hình được thiết kế gồm 18 tiết (9 bài).

 

- Các chất liệu đa dạng như: kẽm, đồng, chai nhựa, xốp, đất sét/ đất nặn……để tạo mô hình.

- Video, mẫu thực…

 

Nội dung Mĩ thuật ứng dụng được thiết kế gồm 14 tiết (7 bài).

- 3 tiết tổng kết (Tổng kết HKI và Tổng kết năm học)

2

Bảng nhóm, bút dạ

6

Sử dụng cho tất cả các bài.

 

II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN MĨ THUẬT LỚP9 (SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – BẢN 1

1. Phân phối chương trình

- Tổng số tiết: 1 tiết x 35 tuần = 35 tiết.

- Học kỳ I: 18 tuần x 1 tiết/tuần = 18 tiết (trong đó có 2 tiết kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ)

- Học kỳ II: 17 tuần x 1 tiết/ tuần = 17 tiết (trong đó có 2 kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ)

Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 9 cụ thể như sau:

TT

Chủ đề/Bài học

(1)

Số tiết/

PPCT

(2)

Thứ tự tiết dạy

(3)

Yêu cầu cần đạt

(4)

Mã năng lực số

HỌC KÌ I

CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC

1

Bài 1.

VẼ KÍ HỌA DÁNG NGƯỜI

2

1 - 2

– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ.

– Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu.

– Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác.

– Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập.

1.1.TC2a; 1.3.TC2a

Bài 2:

SỬ DỤNG TƯ LIỆU KÍ HỌA TRONG BỐ CỤC TRANH

2

 

3 - 4

 

 

– Nêu được cách sử dụng tư liệu kí hoạ dáng người để tạo bố cục tranh.

– Tạo được bố cục tranh từ các hình kí hoạ đã chuẩn bị.

– Chỉ ra được nét đẹp về nhịp điệu của các dáng người trong tranh và bài vẽ.

– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tư liệu kí hoạ chung.

3.1.TC2a; 3.2.TC2b

CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU

2

Bài 3: VẼ TRANH SIÊU THỰC

2

 

5 - 6

- Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực.

– Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực.

– Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực.

– Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật.

3.1.TC2a; 3.2.TC2b

Bài 4:
TẠO TÁC PHẨM THEO THỂ LOẠI
ĐIÊU KHẮC CÂN BẰNG ĐỘNG

2

 

7 - 8

– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động.

– Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống.

1.1.TC2a; 5.2.TC2b

..............

Phụ lục 3 tích hợp năng lực số Mĩ thuật 9 CTST - mẫu 1

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN

MÔN NGHỆ THUẬT 9 – NỘI DUNG: MỸ THUẬT

Năm học 2025 – 2026

Kế hoạch dạy học

Cả năm:

35 tiết

Học kỳ I:

18 tiết (1 tiết/ tuần)

Học kỳ II:

17 tiết (1 tiết/ tuần)

Phân phối chương trình

TT

Bài học

Số tiết

Thời điểm

Thiết bị dạy học

Địa điểm dạy học

Năng lực số được hình thành và phát triển

HỌC KỲ I

CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC (4Tiết)

1

Bài 1:

Vẽ kí họa dáng người

2

1,2

1,2

+ Máy tính, máy chiếu

+ Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ.

+ Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị.

+ Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ

Tại lớp học

1.1.TC2a: Tổ chức tìm kiếm tư liệu dáng người theo nhóm chủ đề.
1.3.TC2a: Sắp xếp ảnh dáng người vào thư mục có cấu trúc.

2

Bài 2: Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh

2

3,4

3,4

+ Máy tính, máy chiếu

+ Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ.

+ Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị.

+ Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ

Tại lớp học

3.1.TC2a: Chỉnh sửa bố cục bằng công cụ số.
3.2.TC2b: Tích hợp nhiều ảnh kí hoạ để tạo bố cục mới.

CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU (6Tiết)

3

Bài 3: Vẽ tranh siêu thực

2

5,6

5,6

Máy chiếu.

+ Tranh một số tác phẩm tranh vẽ theo phong cách siêu thực của hoạ sĩ tiêu biểu

+ Một số tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động của họa sĩ tiêu biểu

Tại lớp học

3.1.TC2a: Chỉnh sửa bố cục bằng công cụ số.
3.2.TC2b: Tích hợp nhiều ảnh kí hoạ để tạo bố cục mới.

4

Bài 4: Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động

2

7,8

7, 8

+ Giấy bìa các-tông, dây thép, keo dán, giấy, bút, màu vẽ, Quần áo đã qua sử dụng, kim chỉ, kéo... và vật liệu tìm được đã qua sử dụng

 

1.1.TC2a: Tìm video hướng dẫn điêu khắc cân bằng động.
5.2.TC2b: Chọn giải pháp công nghệ phù hợp để học theo.

5

Bài 5: Thiết kế thời trang từ trang phục đã qua sử dụng

1

9

9

Máy chiếu.

+ Giấy bìa các-tông, dây thép, keo dán, giấy, bút, màu vẽ, Quần áo, kim chỉ, kéo... và vật liệu tìm được đã qua sử dụng

Tại lớp học

3.1.TC2a: Thiết kế phác thảo số cho trang phục.
2.6.TC2a: Ẩn thông tin cá nhân khi chia sẻ ảnh sản phẩm.

6

KT GKI

1

10

10

Đề KT và biểu điểm

Tại lớp học

 

CHỦ ĐỀ 3: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM(6 Tiết)

7

Bài 6: Thiết kế đồ lưu niệm

 

2

11,12

11,12

máy chiếu (tivi), tranh, ảnh, video và các đồ dùng, thiết bị dạy học thực tế:

+ Hình ảnh các sản phẩm thiết kế đồ lưu niệm

Tại lớp học

1.1.TC2a: Tìm tư liệu số về văn hóa địa phương.
3.1.TC2a: Tạo mô hình thử nghiệm bằng phần mềm 3D.

8

Bài 7: Thiết kế và trang trí bao bì

2

13, 14

13,14

+ Hình ảnh các sản phẩm thiết kế và trang trí bao bì trong cuộc sống

+ Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa các tông, bìa màu, vỏ hộp, kéo, dây sợi, vải nỉ, hồ dán, kéo, các vật liệu sẵn có...

Tại lớp học

 

 

 

 

3.1.TC2a: Thiết kế bao bì số trên ứng dụng.
3.3.TC2a: Kiểm tra nguồn ảnh tránh vi phạm bản quyền.

9

Bài 8: Thiết kế tờ gấp

2

15,16

15,16

+ Hình ảnh các sản phẩm thiết kế tờ gấp trong cuộc sống

+ Các tranh ảnh liên quan đến nội dung thông tin trên tờ gấp.

+ Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa các tông, bìa màu, vỏ hộp, kéo

Tại lớp học

 

1.2.TC2a: Đánh giá tính xác thực của thông tin quảng cáo.
3.1.TC2a: Tạo tờ gấp trên phần mềm trình bày.

................

Phụ lục 3 tích hợp năng lực số Mĩ thuật 9 CTST - mẫu 2

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC MỸ THUẬT LỚP 9

(Năm học 2025- 2026)

1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC- PHỤ LỤC I – SÁCH MĨ THUẬT 9 “CHÂN TRỜI SÁNG TẠO bản 1”

TT

Tên chủ đề

Tên bài

Tiết PPCT

Thiết bị dạy học

Yêu cầu cần đạt

Năng lực số phát triển

HỌC KÌ I

1

CHỦ ĐỀ: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC

Bài 1: Vẽ kí họa dáng người

1

Máy chiếu, tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ.

– Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu.

– Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác.

– Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập.

2

Bài 2: Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh

3

– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ.

– Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu.

– Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác.

– Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập.

-Lồng ghép giáo dục QP-AN

Kể chuyện hoặc minh hoạ dáng người trong trang phục bộ đội/dân quân, khơi gợi tinh thần trách nhiệm, bảo vệ cộng đồng.

4

2

CHỦ ĐỀ: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU

Bài 3: Vẽ tranh siêu thực

5

Máy chiếu, tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

– Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực.

– Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực.

– Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực.

– Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật.

6

Bài 4. Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động.

7

– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động.

– Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống.

.1.TC2.b: HS tổ chức được tìm kiếm các mẫu thiết kế thời trang trên nền tảng số .

2.2.TC2.a: HS vận dụng được công nghệ số (Zalo, Drive) để chia sẻ tệp thiết kế .

3.1.TC2.a: HS chỉ ra được cách tạo nội dung số (làm video nhóm) để trình bày SPMT.

8

ĐGGK I

Bài 5: Thiết kế thời trang từ trang phục đã qua sử dụng.

9

– Nêu được cách tận dụng trang phục đã qua sử dụng tạo sản phẩm thời trang mới.

– Tạo được sản phẩm thời trang đơn giản từ trang phục đã qua sử dụng.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế được trang phục.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc tận dụng trang phục đã qua sử dụng vì sự phát triển bền vững

.1.TC2.b: HS tổ chức được tìm kiếm các mẫu thiết kế thời trang trên nền tảng số .

2.2.TC2.a: HS vận dụng được công nghệ số (Zalo, Drive) để chia sẻ tệp thiết kế .

3.1.TC2.a: HS chỉ ra được cách tạo nội dung số (làm video nhóm) để trình bày SPMT.

10

3

CHỦ ĐỀ: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM

Bài 6: Thiết kế đồ lưu niệm

11

Máy chiếu, tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

– Nêu được cách thiết kế và tạo mẫu đồ lưu niệm dạng hình khối 3D.

– Tạo được mô hình đồ lưu niệm mang nét đặc trưng riêng của địa phương.

– Vận dụng được kĩ thuật tạo hình 3D làm đồ chơi, đồ lưu niệm tặng người thân.

– Biết trân trọng vẻ đẹp đặc trưng của lịch sử địa phương và chia sẻ thông điệp văn hoá.

1.1.TC2.b: HS tổ chức được tìm kiếm (nghiên cứu) các mẫu thiết kế trên mạng 3.1.TC2.a: HS chỉ ra được cách phát triển nội dung (bản thiết kế 3D) bằng phần mềm (SketchUp, Tinkercad), Và làm thủ công

12

Bài 7: Thiết kế và trang trí bao bì.

13

– Nêu được cách thiết kế và trang trí bao bì cho một thương hiệu.

– Tạo được bao bì có hình, màu, logo liên quan đến sản phẩm đồ lưu niệm được tạo ra từ bài trước.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế bao bì trong cuộc sống.

– Có ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm trong cuộc sống.

14

Bài 8: Thiết kế tờ gấp

15

– Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo.

– Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước.

– Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống.

– Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương.

16

ĐGCK I

4

TỔNG KẾT HỌC KÌ I

Trưng bày sản phẩm mĩ thuật

17

Sản phẩm của HS

– Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học ở học kì I.

– Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học.

– Vận dụng được cách đánh giá bài học để phân tích nét đẹp văn hoá, xã hội trong các tác phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được sự tôn trọng khi thảo luận và đánh giá kết quả học tập.

Phân tích và đánh giá sản phẩm học tập

18

HỌC KÌ II

5

CHỦ ĐỀ: TẠO HÌNH NHÂN VẬT VÀ SÂN KHẤU RỐI DÂY

 

Bài 9: Tạo hình nhân vật rối dây

19

 

 

 

 

 

Máy chiếu, tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

– Nhận biết được hình thức nghệ thuật và cách tạo hình rối dây đơn giản.

– Tạo được hình rối dây bằng vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kĩ thuật tạo hình rối làm đồ chơi, đồ dùng học tập.

– Có ý thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật sân khấu rối.

Lồng ghép giáo dục QP-AN Sân khấu có phông nền là cột mốc biên giới, hải đảo, cảnh vệ biển—kết hợp tuyên truyền về chủ quyền và an ninh

20

Bài 10: Thiết kế sân khấu biểu diễn rối dây.

21

– Nhận biết được hình thức nghệ thuật và cách tạo hình rối dây đơn giản.

– Tạo được hình rối dây bằng vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kĩ thuật tạo hình rối làm đồ chơi, đồ dùng học tập.

– Có ý thức bảo tồn và phát triển nghệ thuật sân khấu rối.

22

CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

Bài 11: Vẻ đẹp theo phong cách nghệ thuật PopArt

23

– Nêu được nét đặc trưng về màu sắc và hình thức thể hiện tranh của nghệ thuật Pop art.

– Vẽ được bức tranh theo phong cách nghệ thuật Pop art.

– Vận dụng được cách phối màu của nghệ thuật Pop art trong thiết kế, trang trí, sản phẩm.

– Có ý thức chọn lọc tinh hoa mĩ thuật thế giới trong học tập và cuộc sống.

1.1.TC1.a: HS giải thích được nhu cầu thông tin (tra cứu Google, YouTube) để tìm tư liệu .

1.3.TC1.a: HS lựa chọn được dữ liệu (hình ảnh, video) phù hợp .

2.2.TC1.a: HS lựa chọn được công nghệ số (quay video sản phẩm) để chia sẻ trong nhóm lớp

24

Bài 12: Phim thể nghiệm nghệ thuật.

25

– Nêu được quy trình làm video art ở mức độ đơn giản.

– Quay được tư liệu để tạo nguồn cho bộ phim ngắn theo chủ đề đã xác định.

– Biên tập được nội dung và hình ảnh trên phần mềm tương ứng.

– Có ý thức sử dụng video art để tuyên truyền về một số chủ đề như: nhà trường, quê hương,...

26

ĐGGK II

6

CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

Bài 13: Tranh in đương đại

27

Máy chiếu, tranh, ảnh, video và các đồ dùng, vật dụng thực tế.

– Nêu được cách tạo bức tranh với bản in từ các hình cắt giấy.

– Tạo được bức tranh từ khuôn in bằng giấy bìa.

– Chỉ ra được sự đa dạng về hình thức và chất liệu tạo hình trong tranh đương đại Việt Nam.

– Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp thẩm mĩ trong tranh in đương đại Việt Nam.

28

Bài 14: Nghệ thuật sắp đặt

29

– Nêu được cách tạo bức tranh với bản in từ các hình cắt giấy.

– Tạo được bức tranh từ khuôn in bằng giấy bìa.

– Chỉ ra được sự đa dạng về hình thức và chất liệu tạo hình trong tranh đương đại Việt Nam.

– Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp thẩm mĩ trong tranh in đương đại Việt Nam.

30

ĐGCK2

CHỦ ĐỀ: HƯỚNG NGHIỆP

Bài 15: Khái quát về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

31

– Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống.

– Tạo được sản phẩm giới thiệu về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.

– Vận dụng được kiến thức trong bài học để định hướng ngành nghề phù hợp với bản thân.

– Chia sẻ được vai trò và giá trị của các ngành nghề thuộc Mĩ thuật ứng dụng trong đời sống.

1.1.TC2.b: HS tổ chức được tìm kiếm (nghiên cứu) về các công việc (thiết kế đồ họa, web, game) .

2.1.TC2.a: HS lựa chọn được công nghệ số (phỏng vấn trực tuyến) để tương tác với chuyên gia.

32

Bài 16: Đặc trưng về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

33

– Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng trong cuộc sống.

– Tạo được sản phẩm giới thiệu về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.

– Vận dụng được kiến thức trong bài học để định hướng ngành nghề phù hợp với bản thân.

– Chia sẻ được vai trò và giá trị của các ngành nghề thuộc Mĩ thuật ứng dụng trong đời sống.

34

7

TỔNG KẾT HỌC KÌ II

Trưng bày sản phẩm mĩ thuật

35

Sản phẩm của HS

– Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học trong học kì II.

– Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học.

– Vận dụng được những kiến thức được học để phân tích, đánh giá sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật.

– Thể hiện được sự trân trọng đối với các ý kiến khi thảo luận, đánh giá.

3.1.TC2.a: HS chỉ ra được cách tạo nội dung số (chụp ảnh SP, dựng phòng trưng bày ảo bằng Artsteps) .

2.2.TC2.a: HS vận dụng được công nghệ số (trang web, Artsteps) để chia sẻ (giới thiệu) sản phẩm của mình.

Xem thêm trong file tải về.

Phụ lục 1 môn Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo

Phụ lục I

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

TRƯỜNG:THCS…..

TỔ: GDTC-NT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: MĨ THUẬT, KHỐI LỚP 9: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – BẢN 1

(Năm học … - …)

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 8; Số học sinh:

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 03; Trình độ đào tạo: Đại học: 03

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 03

3. Thiết bị dạy học

STT

Thiết bị/đồ dùng dạy học

Số lượng

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Hình kí hoạ dáng người của họa sĩ.

- Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ

1 bộ

1 bộ

1 bộ/nhóm/HS

Bài 1.

Vẽ kí họa dáng người

Chưa có phòng học bộ môn.

2

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Tranh vẽ kí hoạ dáng người đang hoạt động đã chuẩn bị.

- Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ

1 bộ

1 bộ

1 bộ/nhóm/HS

Bài 2:

Sử dụng tư liệu kí họa trong bố cục tranh

3

- Tranh một số tác phẩm tranh vẽ theo phong cách siêu thực của hoạ sĩ tiêu biểu

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ

 

1 bộ

1 bộ

1 bộ/HS

Bài 3:
Vẽ tranh siêu thực

 

4

- Một số tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động của họa sĩ tiêu biểu

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Giấy bìa các-tông, dây thép buộc, keo dán, giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ, vật liệu đã qua sử dụng.

1 bộ

 

1 bộ

 

1 bộ/nhóm/HS

Bài 4:
Tạo tác phẩm theo thể loại điêu khắc cân bằng động

 

5

- Quần áo đã qua sử dụng, kim chỉ, kéo...

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Màu vẽ, cọ, bút vẽ, giấy vẽ...

1 bộ/nhóm/HS

1 bộ

1 bộ/nhóm/HS

Bài 5:

Thiết kế thời trang từ trang phục đã qua sử dụng

 

6

- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế đồ lưu niệm

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Đất nặn, dụng cụ tạo hình, hình ảnh mẫu để tạo sản phẩm lưu niệm

1 bộ/nhóm/HS

1 bộ

1 bộ/nhóm/HS

Bài 6:
Thiết kế đồ lưu niệm

 

7

- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế và trang trí bao bì trong cuộc sống

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa các tông, bìa màu, vỏ hộp, kéo, dây sợi, vải nỉ, hồ dán, kéo, các vật liệu sẵn có...

 

1 bộ/nhóm/ HS

1 bộ

 

1 bộ/nhóm/ HS

Bài 7:
Thiết kế và trang trí bao bì

 

8

- Hình ảnh các sản phẩm thiết kế tờ gấp trong cuộc sống

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Bút vẽ, màu vẽ, các tranh ảnh liên quan đến nội dung thông tin trên tờ gấp.

 

1 bộ/nhóm

1 bộ

 

1 bộ/nhóm HS

Bài 8:

Thiết kế tờ gấp

 

9

- Vật liệu để tạo và trưng bày sản phẩm mĩ thuật

- Bài vẽ, sản phẩm mĩ thuật của HS đã thực hiện ở HKI

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

1 bộ/nhóm

1 bộ

TỔNG KẾT HỌC KÌ I:

Trưng bày sản phẩm mĩ thuật

 

10

- Tranh ảnh, vi deo và sản phẩm rối dây

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa, hồ dán, kéo, băng dính. Các vật tìm được có dạng hình hộp, hình trụ, dây dù, dây thép, bìa cứng...

1 bộ/ nhóm HS

1 bộ

 

1 bộ/nhóm/ HS

Bài 9:

Tạo hình nhân vật rối dây

 

11

- Tranh ảnh về sản phẩm mô hình thiết kế sân khấu biểu diên rối

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Bút vẽ, màu vẽ, giấy bìa cứng, hồ dán, kéo, băng dính. Các vật tìm được có dạng hình hộp, hình trụ, dây dù, dây thép, bìa màu...

 

1 bộ/nhóm/ HS

1 bộ

1 bộ

1 bộ/nhóm

Bài 10:
Thiết kế sân khấu biểu diễn rối dây

 

12

- Tranh ảnh về một số tác phẩm nghệ thuật vẽ theo phong cách nghệ thuật pop art

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, hồ dán...

 

1 bộ/nhóm HS

1 bộ

1 bộ/HS

Bài 11:

Vẽ tranh theo phong cách nghệ thuật POP ART

 

13

- Sản phẩm về một số sản phẩm của HS và của nhà nghệ thuật về phim thể nghiệm nghệ thuật

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy tính (nếu có)...

 

1 bộ/nhóm

1 bộ

 

1 bộ/nhóm/HS

Bài 12:

Phim thể nghiệm nghệ thuật (VIDEO ART)

 

14

- Tranh in của họa sĩ

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Bút chì, giấy vẽ, màu vẽ, mica, bút chì, bút dạ đen, băng dính giấy, lô lăn màu...

1 bộ/nhóm

1 bộ

 

1 bộ/nhóm/HS

Bài 13:

Tranh in đương đại

 

15

- Tranh ảnh về sản phẩm hình ảnh tác phẩm sắp đặt

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Màu vẽ, giấy vẽ, bút vẽ, các vật liệu tìm được

 

 

1 bộ

1 bộ

1 bộ/nhóm/HS

Bài 14:

Nghệ thuật sắp đặt

 

16

- Tranh ảnh về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

- Giấy màu, tẩy, bút chì, màu vẽ, keo dán, máy tính hoặc điện thoại thông minh, internet, hình ảnh liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.

 

1 bộ/ nhóm HS

1 bộ

 

1 bộ/ nhóm/HS

Bài 15:

Khái quát về nghành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

 

17

- Tranh ảnh về ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi),

- Giấy màu, tẩy, bút chì, màu vẽ, keo dán, máy tính hoặc điện thoại thông minh, internet, hình ảnh liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.

1 bộ

1 bộ

 

1 bộ/nhóm

Bài 16:

Đặc trưng của một số nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng

 

18

- Bài vẽ, sản phẩm mĩ thuật của HS đã thực hiện trong năm học

- Máy tính, máy chiếu (hoặc tivi)

1 bộ/ HS

 

1 bộ

TỔNG KẾT HỌC KÌ II:
Trưng bày sản phẩm mĩ thuật

 

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

Phòng học lớp

8

Sử dụng dạy và học môn Mĩ thuật

Chưa có phòng học bộ môn

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

II. Kế hoạch dạy học:

1. Phân phối chương trình:

Phân phối Chương trình sách giáo khoa môn Mĩ thuật lớp 9 cụ thể như sau:

TT

Chủ đề/Bài học

(1)

Số tiết/

PPCT

(2)

Thời điểm

(3)

Yêu cầu cần đạt

(4)

Ghi chú

HỌC KÌ I

CHỦ ĐỀ 1: TƯ LIỆU THỰC TẾ VÀ SÁNG TÁC

1

Bài 1.

VẼ KÍ HỌA DÁNG NGƯỜI

2

Tuần 1-2

 

– Nêu được vai trò của hình dáng và tỉ lệ người trong vẽ kí hoạ.

– Vẽ được nhóm dáng người đang hoạt động có tỉ lệ phù hợp với hình mẫu.

– Vận dụng được các kí hoạ dáng người đang hoạt động làm tư liệu cho bài học khác.

– Có ý thức rèn luyện vẽ dáng người để nâng cao kĩ năng trong học tập.

Bài 2:

SỬ DỤNG TƯ LIỆU KÍ HỌA TRONG BỐ CỤC TRANH

2

 

Tuần 3-4

– Nêu được cách sử dụng tư liệu kí hoạ dáng người để tạo bố cục tranh.

– Tạo được bố cục tranh từ các hình kí hoạ đã chuẩn bị.

– Chỉ ra được nét đẹp về nhịp điệu của các dáng người trong tranh và bài vẽ.

– Có ý thức trách nhiệm trong việc sử dụng tư liệu kí hoạ chung.

CHỦ ĐỀ 2: KĨ THUẬT VÀ CHẤT LIỆU

2

Bài 3: VẼ TRANH SIÊU THỰC

2

 

Tuần 5-6

 

– Nêu được nét đặc trưng về hình, không gian của nghệ thuật siêu thực.

– Vẽ được một bức tranh theo phong cách siêu thực lấy cảm hứng từ một tác phẩm siêu thực.

– Chỉ ra được cảm xúc thẩm mĩ của hình, không gian trong tranh siêu thực.

– Tôn trọng sự khác biệt về ý tưởng và thẩm mĩ trong sáng tạo nghệ thuật.

Bài 4:
TẠO TÁC PHẨM THEO THỂ LOẠI
ĐIÊU KHẮC CÂN BẰNG ĐỘNG

1

 

Tuần 7

– Nêu được cách tạo tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động.

– Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng trong học tập và trong cuộc sống.

 

 

KTGK I

1

Tuần 8

Tạo được tác phẩm điêu khắc theo thể loại cân bằng động từ vật liệu đã qua sử dụng.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng trong bài học để tạo các sản phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc sử dụng vật liệu đã qua sử dụng

Bài 5:

THIẾT KẾ THỜI TRANG TỪ TRANG PHỤC ĐÃ QUA SỬ DỤNG

2

Tuần 9-10

– Nêu được cách tận dụng trang phục đã qua sử dụng tạo sản phẩm thời trang mới.

– Tạo được sản phẩm thời trang đơn giản từ trang phục đã qua sử dụng.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế được trang phục.

– Chia sẻ được ý nghĩa của việc tận dụng trang phục đã qua sử dụng vì sự phát triển bền vững.

CHỦ ĐỀ 3: THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM

3

Bài 6:
THIẾT KẾ
ĐỒ LƯU NIỆM

2

 

 

 

 

 

Tuần 11 - 12

– Nêu được cách thiết kế và tạo mẫu đồ lưu niệm dạng hình khối 3D.

– Tạo được mô hình đồ lưu niệm mang nét đặc trưng riêng của địa phương.

– Vận dụng được kĩ thuật tạo hình 3D làm đồ chơi, đồ lưu niệm tặng người thân.

– Biết trân trọng vẻ đẹp đặc trưng của lịch sử địa phương và chia sẻ thông điệp văn hoá.

Bài 7:
THIẾT KẾ VÀ TRANG TRÍ BAO BÌ

2

 

 

 

 

 

 

Tuần 13 - 14

– Nêu được cách thiết kế và trang trí bao bì cho một thương hiệu.

– Tạo được bao bì có hình, màu, logo liên quan đến sản phẩm đồ lưu niệm được tạo ra từ bài trước.

– Vận dụng được kiến thức, kĩ năng của bài học để thiết kế bao bì trong cuộc sống.

– Có ý thức tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm trong cuộc sống.

Bài 8:

THIẾT KẾ
TỜ GẤP

1

 

 

 

Tuần 15

– Nêu được vai trò của hình ảnh, màu sắc và chữ trong thiết kế tờ gấp giới thiệu – quảng cáo.

– Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước.

– Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống.

– Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương.

KTCK I

1

Tuần 16

Tạo được tờ gấp giới thiệu – quảng cáo cho sản phẩm của bài học trước.

– Vận dụng được kiến thức của bài học để nhận diện các thương hiệu trong cuộc sống.

– Chia sẻ được trách nhiệm cá nhân trong việc tuyên truyền, quảng bá sản phẩm và nét đẹp văn hoá của quê hương.

TỔNG KẾT HỌC KÌ I

4

 

TRƯNG BÀY SẢN PHẨM MĨ THUẬT

2

Tuần 17-18

– Chỉ ra được các yếu tố, nguyên lý tạo hình được vận dụng trong sản phẩm mỹ thuật. Nêu được tên và hình thức mĩ thuật đặc trưng của các bài học ở học kì I.

– Lựa chọn và trưng bày được sản phẩm mĩ thuật có chất lượng từ các bài đã học.

– Vận dụng được cách đánh giá bài học để phân tích nét đẹp văn hoá, xã hội trong các tác phẩm mĩ thuật.

– Chia sẻ được sự tôn trọng khi thảo luận và đánh giá kết quả học tập.

 

 

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HỌC TẬP

 

 

HỌC KÌ II

................

Phụ lục 2 môn Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo

Xem trong file tải về.

Phụ lục 3 môn Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo

Xem trong file tải về.

Phân phối chương trình môn Mĩ thuật 9 CTST bản 2

STT

(1)

Tên Chương/Chủ đề/ (2)

(Tên chương/chủ đề có thể tách thành cột riêng nếu chương/chủ đề không trùng với bài, gồm nhiều bài)

Tên bài (3)

Số tiết (4)

(Nếu có sự phân biệt giữa chương/chủ đề/bài thì cột này chỉ ghi số tiết của bài)

Ghi chú (5) (Thể hiện tính liên thông, tích hợp với các môn học khác)

1

NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI THẾ GIỚI

Bài 1: Trào lưu nghệ thuật đương đại thế giới

2

 

Bài 2: Tác phẩm nghệ thuật đương đại

2

 

2

SỨC KHOẺ CỘNG ĐỒNG

Bài 3: Vẻ đẹp ngành y

2

 

Bài 4: Thiết kế truyền thông y tế

2

 

3

XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

Bài 5: Kiến trúc đô thị

2

 

Bài 6: Vẻ đẹp của người công nhân xây dựng

2

 

4

BẢO VỆ TỔ QUỐC

Bài 7: Hình tượng bộ đội trong sáng tạo mĩ thuật

2

 

Bài 8: Biển đảo Việt Nam

2

 

 

 

Trưng bày cuối học kì I

1

 

5

NGHỆ THUẬT ĐƯƠNG ĐẠI VIỆT NAM

Bài 9: Đặc điểm nghệ thuật đương đại Việt Nam

2

 

Bài 10: Thiết kế đương đại Việt Nam

2

 

6

NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

Bài 11: Thiết kế tờ gấp giới thiệu nghệ thuật biểu diễn

2

 

Bài 12: Nghệ thuật múa rối nước

2

 

7

MĨ THUẬT ỨNG DỤNG

Bài 13: Nghệ thuật gốm đương đại

2

 

Bài 14: Thiết kế bao bì sản phẩm

2

 

8

HƯỚNG NGHIỆP

Bài 15: Ngành nghề thuộc lĩnh vực Mĩ thuật ứng dụng

2

 

Bài 16: Đặc trưng của một số ngành nghề liên quan

đến Mĩ thuật ứng dụng

2

 

 

 

Trưng bày cuối năm

2

 

Tổng cộng

 

35

 

Để tải kế hoạch dạy học Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo file word mời các bạn sử dụng nút tải về trong bài.

Mời các bạn tham khảo các nội dung khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
1 392
Kế hoạch dạy học môn Mĩ thuật 9 Chân trời sáng tạo (Tích hợp năng lực số)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm