Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo cả năm file word 2024

Kế hoạch bài dạy Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo - Nhằm giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo giảng dạy môn Tin học lớp 3 theo chương trình mới. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ mẫu giáo án môn Tin học lớp 3 theo công văn 2345 bộ Chân trời sáng tạo. Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo được thiết kế trên file word rất thuận tiện cho các thầy cô tham khảo và chỉnh sửa lại nội dung theo ý muốn. Sau đây là trọn bộ giáo án Tin học 3 CTST cả năm, mời các thầy cô cùng tham khảo.

Sau đây là nội dung chi tiết file giáo án sách Chân trời sáng tạo lớp 3 môn Tin học, mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: để xem toàn bộ giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo môn Tin, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Giáo án Tin học 3 file doc sách CTST

Giáo án Tin học 3 CTST bài 1

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

CHỦ ĐỀ A: ỨNG DỤNG TIN HỌC

Môn học/hoạt động giáo dục TIN HỌC; lớp 3

Tên bài học: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH số tiết: 1

Thời gian thực hiện: ngày 23 tháng 04 năm 2022 (hoặc từ ........... đến ..........)

GV thực hiện:

A. Yêu cầu cần đạt:

- HS nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống.

- HS nêu được ví dụ về vai trò quan trọng của thông tin đối với việc đưa ra quyết định của con người.

1. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

2. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học:

1. GV: SGK Tin học 3, SGV Tin học 3, máy chiếu, máy tính GV, phiếu bài tập.

2. HS: SGK Tin học 3, đồ dùng học tập.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1: TÊN TIẾT 1

Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

Mục tiêu: Tạo hứng thú và HS trước khi bước vào làm quen với môn học mới, môn tin học.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV đặt câu hỏi, giới thiệu về môn học. Dẫn dắt vào bài.

- GV cho HS xem tranh trả lời câu hỏi 1: “Em hãy quan sát Hình 1 và cho biết những người và phương tiện tham gia giao thông nào đang dừng lại? Tại sao?”

- GV mời 1 HS trả lời câu hỏi.

- GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của bạn.

- GV nhận xét.

- HS lắng nghe, phát biểu.

- HS quan sát tranh.

- HS giơ tay phát biểu.

Hoạt động 2: KHÁM PHÁ

Mục tiêu:

- Nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các ví dụ.

- Biết được thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc ra quyết định của con người.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

* GV chia lớp thành các nhóm 6, cho HS xem Hình 2, đặt câu hỏi và phát phiếu bài tập số 2 cho các nhóm ghi câu trả lời:

- Trên tivi đang dự báo thời tiết như thế nào?

- Bạn HS đang làm gì?

- Tại sao bạn HS lại để áo mưa vào cặp sách để đi học?

- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày câu trả lời.

- GV mời đại diện 1 nhóm nhận xét.

- GV nhận xét.

* GV tiếp tục đặt câu hỏi phụ, mời đại diện các nhóm đứng dậy lần lượt trả lời các câu hỏi GV đặt ra (mỗi nhóm/câu).

- Nếu trên tivi dự báo ngày mai trời nắng (hình mặt trời ở bên phải màn hình tivi) thì bạn HS có để áo mưa vào cặp đi học không? Tại sao?

- Em hãy cho biết trong tình huống của Hình 2 đâu là thông tin, đâu là quyết định?

- Theo em, quyết định của An phụ thuộc vào thông tin nào?

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng dựa theo kết quả HS trình bày trước đó.

* HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi câu trả lời vào phiếu bài tập.

- Trên tivi phát thanh viên đang chỉ vào hình ảnh thể hiện trời mưa.

- Bạn HS đang xem dự báo thời tiết và đang để áo mưa vào cặp.

- Bạn để áo mưa vào cặp vì tivi dự báo trời mưa.

- Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm mình.

- HS giơ tay phát biểu.

- Các nhóm lắng nghe, thảo luận và giơ tay phát biểu.

- Nếu dự báo mai trời nắng thì bạn HS không để áo mưa vào cặp, vì trời nắng không cần dùng áo mưa.

- Trong tình huống Hình 2, dự báo trời mưa là thông tin, mang áo mưa là quyết định.

- Quyết định của An phụ thuộc vào thông tin thời tiết.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV phát phiếu học tập số 2 và hướng dẫn HS thực hiện trả lời câu hỏi ở tình huống của Hình 3.

- GV gợi ý cho HS:

● Ở Hình 3a (hoặc 3b, 3c) con người nghe thấy (hay đọc được, nhìn thấy) gì?

● Khi nhìn (hoặc nghe) thấy thì con người đã làm gì?

● Những gì con người nhìn thấy, nghe thấy, đọc được là thông tin, những gì con người làm là quyết định.

- GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn cho các nhóm chưa nắm rõ yêu cầu.

- GV cho các nhóm trao đổi phiếu bài tập để nhận xét.

- GV mời đại diện 1 nhóm trình chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét, GV chiếu bảng kết quả đúng.

- GV nhận xét.

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc nội dung trong hộp ghi nhớ.

- GV chốt kiến thức như nội dung tại hộp ghi nhớ.

- Các nhóm nhận phiếu bài tập và lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm và thực hiện ghi câu trả lời vào phiếu học tập.

- Các nhóm trao đổi phiếu bài tập và thảo luận, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

- Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm bạn và nhận xét của nhóm mình dành cho câu trả lời của nhóm bạn.

- Các nhóm có câu trả lời khác với kết quả sẽ chia sẻ câu trả lời của nhóm.

- HS phát biểu.

Hoạt động 3: LUYỆN TẬP

Mục tiêu: Giúp HS chỉ ra được thông tin, quyết định, vai trò của thông tin trong các tình huống trong SGK.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. GV đặt câu hỏi “Em hãy chỉ ra được thông tin, quyết định, vai trò của thông tin trong tình huống ở Hình 1”.

2. GV giới thiệu trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn?” và phát phiếu bài tập số 3.

- GV hướng dẫn HS thực hiện trả lời câu hỏi ở tình huống của Hình 4.

- GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn cho các nhóm chưa nắm rõ yêu cầu.

- GV cho các nhóm trao đổi phiếu bài tập để nhận xét.

- GV mời đại diện 1 nhóm trình chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét, GV chiếu bảng kết quả đúng.

- GV nhận xét.

- HS lắng nghe, quan sát và phát biểu.

- HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập.

- Các nhóm trao đổi phiếu bài tập và thảo luận, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn.

- Đại diện nhóm chia sẻ câu trả lời của nhóm bạn và nhận xét của nhóm mình dành cho câu trả lời của nhóm bạn.

- Các nhóm có câu trả lời khác với kết quả sẽ chia sẻ câu trả lời của nhóm.

Hoạt động 4: VẬN DỤNG

Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được đâu là thông tin, đâu là quyết định trong các tình huống cụ thể trong cuộc sống.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, nêu ví dụ thực tiễn về vai trò của thông tin đối với việc ra quyết định của bản thân và chỉ ra thông tin, quyết định trong tình huống đó.

- GV gợi ý HS lấy ví dụ thực tiễn, gần gũi với HS.

Ví dụ:

- Xem thời khoá biểu để chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập cho buổi học sau.

- Thấy trời nắng thì đội mũ khi đi ra ngoài.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức bài học.

- HS làm việc nhóm, thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày ví dụ của nhóm mình.

................

Giáo án Tin học 3 CTST bài 2

Xử Lí Thông Tin 

A. Yêu cầu cần đạt:Nêu cụ thể học sinh thực hiện được việc gì; vận dụng được những gì vào giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống; có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực gì.

1. Năng lực chung:

Tự chủ - tự học, Giao tiếp - hợp tác, Giải quyết vấn đề - sáng tạo.

2. Năng lực tin học:

Học sinh nhận biết được ba dạng thông tin hay gặp: văn bản, âm thanh, hình ảnh.

Tiếp nhận thông tin, xử lí thông tin, kết quả của xử lí thông tin trong ví dụ của giáo viên. Vận dụng để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

3. Phẩm chất:

Nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học:Nêu các thiết bị, học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt yêu cầu cần đạt của bài dạy.

Giáo viên: Máy tính (GV và học sinh), máy chiếu, sách giáo khoa.

Học sinh: File: Âm thanh, Video clip, Hình ảnh, Bài tập Luyện tập (Kahoot).

- In các phiếu học tập 1, 2

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

Hoạt động 1: Khởi động

Mục tiêu:

Tạo hứng thú và gợi mở, định hướng suy nghĩ của học sinh vào nội dung của bài học.

Phát huy NL “tự chủ, tự học”, PC “Chăm chỉ”

Sản phẩm: câu trả lời của học sinh đáp ứng các vấn đề giáo viên nêu ra.

PP/KTDH: Trực quan, vấn đáp

PP/CCĐG: phần trả lời của học sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Cho học sinh xem một đoạn clip ngắn về dự báo thời tiết, trong đó thể hiện các dạng thông tin khác nhau.

Đặt câu hỏi về thông tin dự báo thời tiết được thể hiện trong clip.
1. Dự báo thời tiết của TPHCM buổi chiều và tối như thế nào?

2. Em nhận biết những thông tin đó như thế nào?

Chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin trong cuộc sống, ta có thể nghe hoặc nhìn thấy những thông tin đó.

- Xem clip qua máy chiếu (hoặc trên máy tính cá nhân)

- Trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Câu trả lời được mong đợi ở học sinh:

1. Khu vực TPHCM, chiều tối mai có mưa.

2. Nghe MC nói

+ Nhìn thấy xuất hiện dòng chữ “TP.Hồ Chí Minh”

+ Nhìn thấy hình ảnh giọt nước, cây dù, trời mưa.

.................

Giáo án Tin học 3 CTST bài 3

Máy tính – Những người bạn mới

A. Yêu cầu cần đạt:

1. Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác nhóm; giải quyết vấn đề.

2. Năng lực tin học:

− Nhận biết và phân biệt được hình dạng thường gặp của máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh cùng các thành phần cơ bản của chúng như màn hình, thân máy, bàn phím, chuột.

− Nêu được chức năng cơ bản của bàn phím, chuột, màn hình và loa. .

− Nhận biết được màn hình cảm ứng của máy tính bảng, điện thoại thông minh cũng là thiết bị tiếp nhận thông tin vào.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ; trung thực; trách nhiệm.

- Chăm chỉ: Học sinh chú ý lắng nghe bài, tự giác học tập.

- Trung thực: Nhận xét, đánh giá bài của bạn một cách chính xác.

B. Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

− Giấy A4 (để lập bảng ghi kết quả khi làm việc của cá nhân HS); các hình ảnh về 4 loại máy tính, file trình chiếu có các hình ảnh sử dụng trong bài;

− Bài hát chủ đề năm học 2021 - 2022 (Video Thiếu nhi làm theo lời Bác) để minh họa chức năng của loa máy tính, loa máy tính.

− Máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh và máy tính bảng (nếu có).

2. Học sinh: SGK, sách bài tập, dụng cụ học tập.

.............................

Mời các bạn tham khảo các bài khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
1 4.181
0 Bình luận
Sắp xếp theo