Giáo án lớp 3 sách Chân trời sáng tạo tất cả các môn 2023-2024

Giáo án lớp 3 sách Chân trời sáng tạo 2023-2024 - Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc trọn bộ giáo án bài giảng lớp 3 Chân trời sáng tạo tất cả các môn học theo công văn 2345: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức, Công nghệ, Tin học. Với mẫu giáo án lớp 3 sách Chân trời sáng tạo file word dưới đây sẽ giúp các thầy cô dễ dàng thao tác chỉnh sửa theo ý muốn. Sau đây là nội dung chi tiết giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo Tiếng Việt, giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo môn Toán, giáo án Đạo đức 3 Chân trời sáng tạo... Mời các bạn cùng tham khảo.

Để tải Giáo án lớp 3 CTST, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

Giáo án lớp 3 Chân trời sáng tạo theo công văn 2345

1. Giáo án Đạo đức 3 Chân trời sáng tạo cả năm

BÀI 1: AN TOÀN GIAO THÔNG KHI ĐI BỘ. (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Với bài nảy, HS:

- Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

2. Năng lực:

Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và tìm hiểu thêm các quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi.

- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong sắm vai xử lý tình huống. Ứng xử văn minh, lịch sự trong các tình huống giao thông khi đi bộ.

Năng lực riêng:

- Năng lực nhận thức chuẩn mực hành vi:

+ Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

+ Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Năng lực đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với những hành vi tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ; không đồng tình với những hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.

- Nhân ái: Sẵn sáng giúp đỡ và hướng dẫn người khác thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ phù hợp với lứa tuổi

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- GV: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, video clip bài hát Đi đường em nhớ, bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu (nếu có), điều 32 luật giao thông đường bộ, giấy A4 (giấy ghi chú hoặc giấy nháp), sơ đồ tư duy vẽ sẵn trên giấy A1 hoặc A0; các hình ảnh biển báo giao thông dành cho người đi bộ, các hình ảnh minh hoạ tình huống tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. Bộ trò chơi “Tham gia giao thông” (đèn tín hiệu, vạch trắng dành cho người đi bộ, mô hình tay láy xe máy, xe ô tô,…)

HS: SGK Đạo đức 3, Vở bài tập Đạo đức 3, bút, viết, bảng con, phấn; bút lông viết bảng; các tình huống tham gia giao thông khi đi bộ, thẻ hai mặt: xanh, đỏ.

..............................

2. Giáo án Toán lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đếm, lập đố, đọc – viết số, cấu tạo số (viết số thành tổng các năm, chục và đơn vị)

- So sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự

- Tia số

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.

Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.

3. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: 10 thẻ trăm, 10 thanh chục và 10 khối lập phương, hình vẽ và các thẻ số cho bài thực hành 1.

- Đối với học sinh: 3 thẻ trăm, 3 thành chục và 5 khối lập phương.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức thực hiện:

- GV gọi 3 HS đứng dậy, mỗi bạn thực hiện 1 nhiệm vụ :

+ Nhiệm vụ 1 : Đếm từ 1 đến 10

+ Nhiệm vụ 2 : Đếm theo chục từ 10 đến 100

+ Nhiệm vụ 3 : Đếm theo trăm từ 100 đến 1000

- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội dung bài học.

II. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH

Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hàng

a. Mục tiêu:

- HS hiểu được mối quan hệ giữa các hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Biết được giá trị cấu tạo của các chữ số

b. Cách thức thực hiện

*Mối quan hệ giữa nghìn – trăm – chục – đơn vị.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 người và yêu cầu:

+ Đếm theo đơn vị: Đếm 10 khối lập phương – gắn vào tạo thành 1 chục rồi nói: 10 đơn vị bằng 1 chục và viết vào bảng con: 10 đơn vị = 1 chục.

+ Đếm theo chục: đếm thanh 10 chục – gắn vào tạo thành 1 thẻ trăm rồi nói: 10 chục bằng 1 trăm và viết vào bảng con: 10 chục = 1 trăm.

+ Đếm theo trăm: đếm 10 thẻ trăm – gắn vào tạo thành 1 khối nghìn rồi nói: 10 trăm bằng 1 nghìn và viết vào bảng con: 10 trăm = 1 nghìn.

- GV quan sát quá trình HS thực hiện, hướng dẫn cho các nhóm chưa rõ yêu cầu.

- GV gọi HS đứng dậy thực hiện, đánh giá, nhận xét.

*Giá trị của các chữ số trong một số

- GV đọc số: ba trăm hai mươi ba, yêu cầu HS ghi vào bảng con và nêu cấu tạo của số 323.

- GV giới thiệu: “Đây là số có ba chữ số”. Số có ba chữ số ta gọi là số trăm. Ví dụ với số 323 ta có: chữ số 3 ở cột tăm có giá trị là 300 ( gắn ba thẻ 100 lên bảng lớp), chữ số 2 ở cột chục có giá trị là 20 (gắn hai thẻ 10 lên bảng lớp), chữ số 3 ở hàng chục có giá trị là 3 (gắn ba thẻ 1 lên bảng lớp). Như vậy: 323 = 300 + 20 + 3

Hoạt động 2. Thực hành nêu giá trị các chữ số của một số

a. Mục tiêu : HS vận dụng và thực hành vào bài tập, biết được giá tị của các chữ số từ số đã cho.

b. Cách thức thực hiện :

- GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu học sinh:

+ Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 641, 830, 259.

+ Viết tổng thành số:

· 900 + 60 + 3

· 100 + 1

· 200 + 40 + 7

- Sau khi thảo luận, GV gọi HS đứng dậy trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3. Sắp xếp các số theo thứ tự

a. Mục tiêu : Thông qua trò chơi, HS phân biệt được các số lớn và bé để sắp xếp các số theo thứ tự đúng.

b. Cách thức thực hiện :

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”

- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm bốn bạn thực hiện hai nhiệm vụ:

+ Mỗi bạn trong nhóm viết một số theo yêu cầu của GV. Ví dụ: Viết số tròn chục có ba chữ số.

+ Mỗi nhóm sắp xếp bốn số vừa viết theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nào hoàn thành đúng và nhanh thì được cả lớp vỗ tay khen thưởng.

- Kết thúc trò chơi, GV kiểm tra kết quả hai đội và công bố đội dành chiến thắng.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập

b. Cách thức thực hiện:

Bài tập 1.Làm theo mẫu

- GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động nhóm 4

- GV quan sát quá trình HS làm bài.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm/ hàng).

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng

Bài tập 2. Số

- GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động nhóm 2

- GV quan sát quá trình HS làm bài.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm/ dãy số), khuyến khích HS nói cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng

Bài tập 3. Số

- GV cho HS đọc yêu cầu và hoạt động cá nhân

- GV quan sát quá trình HS làm bài.

- GV gọi 2 HS trình bày (mỗi HS/ tia số), khuyến khích HS nói cách làm.

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng

Bài tập 4. Câu nào đúng, câu nào sai?

- GV lần lượt đọc từng ý, sau đó HS giơ bảng biểu quyết (Đ/S), GV yêu cầu HS giải thích câu trả lời của mình.

- GV nhận xét, chốt đáp án:

a. Sai (vì số 621 có 600, 2 chục và 1 đơn vị)

b. Đúng c. Đúng

*CỦNG CỐ

- GV dán các thẻ số: 3, 2, 4 lên bảng. GV gọi lần lượt HS đứng dậy đọc một số có ba chữ số được tạo từ 3 số đã cho. Khi tạo đủ các số có ba chữ số từ 3 số đã cho, GV yêu cầu HS sắp xếp các số đó theo thứ tự tăng dần.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị tranh cho tiết học sau.

- GV nhận xét quá trình học tập của HS, đánh giá kết quả đạt được, tuyên dương và khuyến khích HS.

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ:

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

+ 10, 20, 30, 40, 50, ...100

+ 100, 200, 300, 400,...1000

- HS tập trung lắng nghe

- HS hình thành nhóm có 4 người, lắng nghe nhiệm vụ và thực hiện.

- HS đứng dậy thực hành trước lớp

- HS lắng nghe câu hỏi và ghi câu trả lời vào bảng

- HS tập trung lắng nghe.

- HS bắt cặp, thảo luận, tìm ra câu trả lời:

+ Viết số thành tổng:

· 641 = 600 + 40 + 1

· 630 = 600 + 30 + 0

· 259 = 200 + 50 + 9

+ Viết tổng thành số:

· 900 + 60 + 3 = 963

· 100 + 1 = 101

· 200 + 40 + 7 = 247

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe luật chơi, xung phong chơi trò chơi.

- HS lắng nghe GV công bố kết quả

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm

- Đại diện nhóm trả lời

- HS tập trung lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi tìm hiểu bài, tìm cách làm.

- HS trình bày kết quả

- HS tập trung lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, tìm hiểu bài, tìm cách làm.

- HS trình bày kết quả

- HS tập trung lắng nghe

- HS lắng nghe câu hỏi, giơ tay trả lời

- HS lắng nghe

- HS xung phong trả lời

- HS tập trung lắng nghe

- HS tập trung lắng

....................

3. Giáo án Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 1. CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT

(Đọc: Chiếc nhãn vở đặc biệt tiết 1 – 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới, nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài học. Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè, tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới.

- Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được: Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giừ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương na strar lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp

- Năng lực riêng: Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, hợp tác và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

- Đối với GV:

+ Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới

+ Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ khó, câu dài và đoạn từ Chị Hai rủ tôi… hiện lên.

+ Mẫu chữ viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ.

+ Hình ảnh sơ đồ trò chơi Vui đến trường phóng to (nếu có)

- Đối với HS:

+ Sách, vở, dụng cụ học tập

+ Sách có truyện về trường học và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.

......................

4. Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3 Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1: Em và trường tiểu học thân yêu

(Xem bản điện tử SGK HĐTN lớp 3 trên trang taphuan.nxbgd.vn)

Mục tiêu:

- Sắp xếp được thứ tự các hoạt động, công việc trong ngày của bản thân.

- Thực hiện và theo dõi được thời gian biểu mà mình đã đề ra.

- Thực hiện được ý tưởng về trang trí, lao động vệ sinh lớp học.

- Có ý thức giữ an toàn trong khi trang trí lớp học.

- Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp.

Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:

- Phẩm chất trách nhiệm, nhân ái.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác:

Phối hợp với bạn khi tham gia hoạt động chung:

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận khi trang trí lớp hoc.

- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tham gia được các hoạt động chung của trường, lớp; thực hiện được ý tưởng về việc trang trí, lao động vệ sinh lớp học.

I. Chuẩn bị

1. Giáo viên

– SGK Hoạt động trải nghiệm 3;

– Giấy A0, bút dạ;

– Các tranh, ảnh về nghề em yêu thích,...

– Phiếu đánh giá.

2. Học sinh

– SGK Hoạt động trải nghiệm 3;

– Bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, giấy màu,…

Cuối mỗi tiết hoạt động, GV nên nhắc lại những điều HS cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau.

Gợi ý tổ chức các hoạt động.

TUẦN 1

SHDC: Tham gia Lễ khai giảng

1. GV hướng dẫn HS tham gia Lễ khai giảng theo kế hoạch của nhà trường.

2. GV khuyến khích HS tham gia và cỗ vũ các tiết mục văn nghệ, chia sẻ điều em ấn tượng nhất về các hoạt động trong chương trình.

HĐ1: Nghe và hát bài hát về lớp học

1. Nghe bài hát về lớp học

- GV cho HS nghe 1 bài hát về lớp học, khuyến khích các em vận động và hát theo bài hát.

2. Trao đổi về nội dung bài hát:

- Sau khi nghe bài hát, GV đặt câu hỏi:

· Nội dung của bài hát là gì?

· Điều gì trong bài hát mà em thích nhất?

3. GV hướng dẫn HS nhận xét và tự nhận xét.

HĐ2: Tìm hiểu những hoạt động thường diễn ra trong ngày

1. Lựa chọn những hoạt động thường diễn ra trong ngày qua các tranh sau:

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV phát cho mỗi nhóm: 1 bảng nhóm chia 2 cột (việc thường diễn ra trong ngày và việc không thường diễn ra trong ngày) và 9 bức tranh trong SGK/7; với yêu cầu HS thảo luận và sắp xếp các bức tranh vào mỗi cột.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận – Nhận xét, tự nhận xét

2. Trao đổi với bạn về nhwuxng hoạt động khác thường diễn ra trong ngày mà em biết:

- GV yêu cầu HS nêu thêm những hoạt động thường diễn ra trong ngày mà em biết - Nhận xét, tự nhận xét

- Tổng kết hoạt động

..................

5. Giáo án Mĩ thuật lớp 3 Chân trời sáng tạo 2024

GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 3 (Chân Trời Sáng Tạo)

Khối lớp 3. GVBM:…………………........

Thứ……ngày…...tháng…..năm 20…..

Ngày soạn: ……/……/……./20…… (Tuần: )

Ngày giảng:……/……/……./20……

Chủ đề 1: TRƯỜNG EM

Bài 1: SẮC MÀU CỦA CHỮ

(Thời lượng 2 tiết * Học tiết 1)

I MỤC TIÊU:

- Nêu được cách pha và sử dụng màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.

- Tạo và sử dụng được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.

- Chỉ ra được màu thứ cấp trong sản phẩm mĩ thuật.

- Chia sẻ được vẻ đẹp của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật.

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt.

- Nêu được các sắc màu của chữ, đường nét, để tạo sản phẩm mĩ thuật các mẫu chữ có trang trí hoa văn, hoa lá và hình con vật.

- Tạo được hình mẫu chữ có trang trí bằng giấy bìa màu.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu chữ có trang trí trong tạo hình sản phẩm mĩ thuật.

- Phát triển trí tưởng tượng trong sáng tạo hình chữ. Có ý tưởng sử dụng các tác phẩm mĩ thuật để học tập.

- Biết tôn trọng sự khác biệt của các mẫu chữ đẹp trong mỗi cá nhân.

2. Năng lực.

* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

* Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

* Năng lực chuyên biệt: Bước đầu hình thành một số tư duy về nét chữ, hình màu trong mĩ thuật.

- Tạo ra được các sản phẩm mĩ thuật về các mẫu chữ có trang trí hình hoa văn, hoa lá, và con vật theo nhiều hình thức khác nhau.

3. Phẩm chất.

- Bồi dưỡng tình yêu thương sáng tạo trong các mẫu chữ có trang trí, vẽ hình và tô màu.

- Biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi cá nhân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Đối với giáo viên.

- Kế hoạch dạy học, Giáo án, SGK, Máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).

- Giáo án, SGK, SGV. Tranh, ảnh các mẫu chữ trang trí trên bảng, trên tường, đồ vật, sách báo, tạp chí,…

2. Đối với học sinh.

- SGK. Giấy, bút, tẩy, màu vẽ.

............................

6. Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 3 Chân trời sáng tạo

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

BÀI 13. THỰC HÀNH: KHÁM PHÁ CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM.

I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hành quan sát, tìm hiểu các hoạt động sản xuất và cảnh đẹp về di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên ở địa phương.

1. Đồ dùng dạy học:

- GV: Các hình trong bài 13 SGK, Phiếu thu thập thông tin 1 và 2; giấy A0.

- HS: SGK, VBT, vở, bút, nón, chai nước, giấy A4, hộp màu,…

2. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1

Hoạt động khởi động:

* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nêu được tên di tích lịch sử - văn hóa hoăc cảnh quan thiên nhiên.

* Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu: kể tên 1 di tích lịch sử - văn hóa hoặc 1 cảnh quan thiên nhiên mà em thích (Khu di tích trường Dục Thanh – Phan Thiết, tháp Pô Sah Inư, dinh Vạn Thủy Tú, bảo tàng Hồ Chí Minh - chi nhánh Bình Thuận)

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học. “Thực hành khám phá cuộc sống xung quanh em”.

1. Hoạt động 1: Chuẩn bị

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát cá hình trong SGK/56 và trả lời:

+ Em cần chuẩn bị những gì để thực hành quan sát, khám phá cuộc sống xung quanh em?

+ Em nên lưu ý điều gì trong quá trình thực hành quan sát, khám phá cuộc sống xung quanh em?

- GV tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận.

* Kết luận: Các em cần chuẩn bị phiếu thu thập thông tin, vở, bút, nón, chai nước nếu quan sát bên ngoài nhà trường và thực hiện theo hướng dẫn của 2 cô giáo, không tự ý rời khỏi nhóm hoặc nghịch các hàng hóa tại nơi thực hành.

- GV phát cho HS phiếu thu thập thông tin phù hợp (tùy theo đại điểm GV tổ chức cho HS đến thực hành, quan sát) và hướng dẫn các nội dung Hs cần hoàn thành trong phiếu như: Hoạt động, sản phẩm (nếu có), cảm xúc suy nghĩ của em.

2. Hoạt động 2: Thực hành quan sát, thu thập thông tin:

* Mục tiêu: HS tìm hiểu, thu thập thông tin các hoạt động ở xung quanh.

* Cách tiến hành:

- GV cho HS thảo luận nhóm

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK/57

- GV có thể phóng to cho Hs quan sát hoặc cho HS xem video, clip về 1 di tích lịch sử - văn hóa/ cảnh quan thiên nhiên/ hoạt động sản xuất và hoàn thành các nội dung trong phiếu thu thập thông tin (Khu di tích trường Dục Thanh – Phan Thiết, tháp Pô Sah Inư, dinh Vạn Thủy Tú, bảo tàng Hồ Chí Minh - chi nhánh Bình Thuận/ hoạt động sản xuất nước mắm Phan Thiết, nghề mộc Hàm Thắng, bánh tráng, bánh hỏi Phú Long, làng chài Mũi Né,…)

* Kết luận: Khi đi thực hành, em nên thực hiện theo hướng dẫn của thầy cô giáo và hoàn thành phiếu thu thập thông tin 1 và 2.

Hoạt động tiếp nối sau bài học:

GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm những tranh ảnh có liên quan đến bài học để tiết sau hoàn thành phiếu thu thập thông tin và tập báo cáo kết quả quan sát.

......................

7. Kế hoạch bài dạy môn Công nghệ 3 sách Chân trời sáng tạo

PHẦN 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 1. TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ
(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ
  • Nêu được tác dụng của một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
  • Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình.

2. Năng lực

- Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tự giác tìm tòi, nghiên cứu nội dung bài học.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm và hợp tác tích cực trong quá trình học tập.

- Năng lực công nghệ:

  • Năng lực nhận thức công nghệ: Biết mô tả, trình bày được một số sản phẩm công nghệ.
  • Năng lực đánh giá, sử dụng, giao tiếp công nghệ và thiết kế kĩ thuật: Biết nhận xét, đánh giá cách ứng xử của mọi người xung quanh về sản phẩm công nghệ, nêu và giữ gìn sản phẩm công nghệ, biết vận dụng sáng tạo làm ra sản phẩm mới.

3. Phẩm chất: Yêu nước, trung thực và trách nhiệm

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Tài liệu : SGK công nghệ 3, SGV công nghệ 3, vở BT công nghệ 3.
  • Thiết bị dạy học : máy tính, máy chiếu, giấy A4, tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.

b. Đối với học sinh

  • Tài liệu : SGK, VBT, bút viết, bảng con và phấn/ bút lông viết bảng.
  • Tranh hoặc vật thật một số hình ảnh trong sgk bài 1.

8. Giáo án Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo

Xem tại đây

......................

Thầy cô nhấn vào nút tải về để tải trọn bộ Giáo án lớp 3 CTST tất cả các môn. Với mẫu giáo áo bản word này sẽ rất thuận tiện cho giáo viên trong việc chỉnh sửa, hoàn thiện kế hoạch giảng dạy cho phù hợp với chương trình học tại nhà trường và từng đối tượng học sinh. Chúc thầy cô sẽ biên soạn cho học sinh những bài giảng thật hay, hiệu quả và đạt được thành tích cao trong năm học tới!

Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.

Đánh giá bài viết
8 15.620
0 Bình luận
Sắp xếp theo