Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Vĩnh Phúc 2023

Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Vĩnh Phúc 2023 do Hoatieu tìm hiểu sẽ được giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.

Lưu ý: Đáp án do Hoatieu tự tìm hiểu, biên soạn, không phải đáp án chính thức của cuộc thi.

Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến" tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023 do Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh tổ chức, hướng đến mọi người dân trên địa bàn tỉnh. Thông qua cuộc thi nhằm tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân về ý nghĩa của việc triển khai thực hiện Đề án 06 của Bộ Công an đến các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức và người dân. Từ đó, cán bộ, quần chúng nhân dân hiểu, nhận thức rõ mục tiêu tổng thể của Đề án là ứng dụng dữ liệu cơ sở quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử, ứng dụng VneID… trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Vĩnh Phúc 2023

Đồng thời, thúc đẩy việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và hưởng ứng Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 9/11 trên địa bàn tỉnh. Cuộc thi đã tạo đợt sinh hoạt chính trị sâu rộng, góp phần nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật về định danh điện tử, dịch vụ công trực tuyến của cán bộ, công chức, viên chức và người dân.

1. Thể lệ cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Vĩnh Phúc 2023

- Đối tượng dự thi: Là công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (trừ thành viên Ban Tổ chức, Tổ Thư ký giúp việc Ban Tổ chức cuộc thi và bộ phận có liên quan).

- Nội dung thi: Nội dung thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến Đề án 06, quy định của pháp luật về định danh điện tử theo Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ ban hành quy định về định danh và xác thực điện tử và dịch vụ công trực tuyến.

- Hình thức thi: Cuộc thi được tổ chức bằng hình thức thi trực tuyến trên Trang Thông tin điện tử Phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Vĩnh Phúc theo đường link: http://pbgdpl.vinhphuc.gov.vn/cuocthitructuyen hoặc thí sinh có thể trực tiếp vào đường link http://thitructuyen.vpict.com/

- Thời gian thi: Cuộc thi được dự kiến tổ chức từ ngày 9/11/2023 đến ngày 9/12/2023

- Giải thưởng cuộc thi: Người đạt giải được Ban Tổ chức cuộc thi cấp Giấy chứng nhận kèm theo tiền thưởng, cụ thể như sau:

+ 01 Giải Nhất: Trị giá 4.000.000 đồng .

+ 02 Giải Nhì: Mỗi giải trị giá 3.000.000 đồng.

+ 03 Giải Ba: Mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng.

+ 10 Giải Khuyến khích: Mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.

2. Đáp án thi Tìm hiểu pháp luật về định danh điện tử và dịch vụ công trực tuyến Vĩnh Phúc 2023

Câu 1: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

  1. Không quá 05 ngày làm việc.
  2. Không quá 06 ngày làm việc.
  3. Không quá 07 ngày làm việc.
  4. Không quá 03 ngày làm việc.

Câu 2: Hạn sử dụng tài khoản định danh điện tử là bao nhiêu lâu?

  1. 20 năm.
  2. 30 năm.
  3. Theo thời hạn thẻ căn cước công dân gắn chíp.
  4. 10 năm.

Câu 3: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

  1. Không quá 07 ngày làm việc.
  2. Không quá 02 ngày làm việc.
  3. Không quá 03 ngày làm việc.
  4. Không quá 05 ngày làm việc.

Câu 4: Chủ thể danh tính điện tử sử dụng tài khoản định danh điện tử phải tuân thủ quy định nào?

  1. Không được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào hoạt động, giao dịch trái quy định của pháp luật; xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; Không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
  2. Được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào tất cả các hoạt động, giao dịch nhưng không được sử dụng tài khoản định danh điện tử xâm phạm đến an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  3. Được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào tất cả các hoạt động, giao dịch nhưng không được can thiệp trái phép vào hoạt động của hệ thống định danh và xác thực điện tử.
  4. Được sử dụng tài khoản định danh điện tử vào tất cả các hoạt động, giao dịch.

Câu 5: Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022của Chính phủ quy định Biểu mẫu điện tử tương tác là gì?

  1. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai được tải về để điền thông tin.
  2. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu.
  3. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
  4. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.

Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/09/2022 của Chính phủ thì “Khái niệm" nào sau đây là đúng?

  1. “Chủ thể danh tính điện tử” là cá nhân có danh tính điện tử.
  2. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử; là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.
  3. “Định danh điện tử” là hoạt động đăng ký, đối soát, tạo lập và gắn danh tính điện tử với chủ thể danh tính điện tử.
  4. “Danh tính điện tử” là thông tin của một cá nhân hoặc một tổ chức trong hệ thống định danh và xác thực điện tử cho phép xác định duy nhất cá nhân hoặc tổ chức đó trên môi trường điện tử.

Câu 7: Dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước là gì?

  1. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho các tổ chức trên môi trường mạng.
  2. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
  3. Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân.
  4. Là dịch vụ hành chính công của cơ quan nhà nước được cung cấp chỉ cho cá nhân trên môi trường mạng.

Câu 8: Danh tính điện tử tổ chức gồm những nội dung nào dưới đây?

  1. Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có).
  2. Mã định danh điện tử của tổ chức; Tên tổ chức gồm tên tiếng Việt, tên viết tắt (nếu có) và tên tiếng nước ngoài (nếu có); Ngày, tháng, năm thành lập; Địa chỉ trụ sở chính; Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
  3. Mã định danh điện tử của tổ chức, Số định danh cá nhân hoặc số định danh của người nước ngoài; họ, chữ đệm và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của tổ chức.
  4. Ngày, tháng, năm thành lập, Địa chỉ trụ sở chính.

Câu 9: Đâu không phải là nhóm tiện ích ban hành kèm theo Đề án 06 của Chính phủ?

  1. Phục vụ công dân số.
  2. Phục vụ kinh doanh, giải trí cho người dân và doanh nghiệp.
  3. Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư.
  4. Phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Câu 10: Tài khoản định danh điện tử công dân Việt Nam bị hệ thống định danh và xác thực điện tử tự động ghi nhận và khóa tài khoản trong trường hợp nào?

  1. Chủ thể danh tính điện tử yêu cầu xóa tài khoản định danh điện tử của mình. Chủ thể danh tính điện tử vi phạm pháp luật.
  2. Chủ thể danh tính điện tử vi phạm pháp luật.
  3. Chủ thể danh tính điện tử yêu cầu khóa tài khoản định danh điện tử của mình; chủ thể danh tính điện tử vi phạm điều khoản sử dụng ứng dụng VNeID; chủ thể danh tính điện tử bị thu hồi thẻ Căn cước công dân; chủ thể danh tính điện tử chết.
  4. Chủ thể danh tính điện tử yêu cầu xóa tài khoản định danh điện tử của mình.

Câu 11: Để đăng ký tài khoản định danh điện tử mức độ 2, công dân Việt Nam cần làm gì?

  1. Đến cơ quan công an chỉ để cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe…
  2. Chỉ cần thực hiện các thao tác đăng ký trên điện thoại di động.
  3. Không cần làm gì cả, cán bộ công an xã/phường sẽ đăng ký hộ.
  4. Đến cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú để xác thực ảnh mặt và vân tay; cung cấp các giấy tờ cá nhân như thẻ bảo hiểm y tế, giấy phép lái xe, đăng ký xe.

Câu 12: Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 2, công dân Việt Nam đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp thì cần thực hiện nội dung nào dưới đây?

  1. Chỉ cần thực hiện các thao tác đăng ký trên điện thoại di động.
  2. Công dân chỉ cần đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
  3. Không cần làm gì cả, cán bộ công an xã/phường sẽ đăng ký hộ.
  4. Công dân đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để làm thủ tục cấp tài khoản định danh điện tử. Công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử, cung cấp thông tin về số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử và đề nghị bổ sung thông tin được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.; Chụp ảnh chân dung, thu nhận vân tay theo yêu cầu của người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; Kích hoạt tài khoản định danh điện tử sau khi nhận được thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNelD hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

Câu 13: Để thực hiện thủ tục hành chính qua hình thức dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan tỉnh Vĩnh Phúc, công dân cần truy cập vào địa chỉ nào dưới đây?

  1. Zalo.com, facebook.com, youtube.com
  2. Http://dichvucong.vinhphuc.gov.vn hoặc Https://dichvucong.gov.vn
  3. Https://dichvucongtructuyen.vinhphuc.gov.vn
  4. Https://dichvucong.vinhphuc.vn

Câu 14: Việc sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 đối với chủ thể danh tính điện tử là công dân Việt Nam có những lợi ích nào dưới đây?

  1. Có giá trị tương đương như việc sử dụng thẻ Căn cước công dân trong thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình thẻ Căn cước công dân; Có giá trị cung cấp thông tin trong các loại giấy tờ của công dân đã đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối chiếu khi thực hiện các giao dịch có yêu cầu xuất trình giấy tờ đó.
  2. Có giá trị thay thế thẻ Căn cước công dân để thực hiện bất cứ giao dịch nào.
  3. Phương án a và b đều đúng.
  4. Có giá trị cung cấp toàn bộ thông tin của công dân để thực hiện các giao dịch.

Câu 15: Theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Ứng dụng VNelD” được hiểu như thế nào?

  1. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính công trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  2. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ hành chính công và các giao dịch khác trên môi trường điện tử; phát triển các tiện ích để phục vụ cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  3. VNelD hay còn gọi là “ví giấy tờ điện tử” là phương thức quản lý thông tin CCCD cùng toàn bộ giấy tờ tùy thân trên môi trường mạng, giúp công dân làm thủ tục hành chính trên môi trường điện tử - dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.
  4. VNelD là ứng dụng trên thiết bị số do Bộ Công an tạo lập, phát triển để phục vụ hoạt động định danh điện tử và xác thực điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Câu 16: Đâu là tên gọi đầy đủ của Đề án 06 của Chính phủ?

  1. Đề án phát triển ứng dụng định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
  2. Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
  3. Đề án phát triển ứng dụng định danh và xác định điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
  4. Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác định điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Câu 17: Tài khoản định danh điện tử mức độ 1 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

  1. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là Ảnh chân dung.
  2. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung, Vân tay).
  3. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).
  4. Chỉ có thông tin cá nhân gồm Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.

Câu 18: Đối tượng nào dưới đây được cấp tài khoản định danh điện tử ?

  1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ, hoặc người giám hộ; Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
  2. Công dân Việt Nam và người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
  3. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đối với công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ, hoặc người giám hộ; Cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký hoạt động tại Việt Nam; Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
  4. Người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Câu 19: Khi đăng ký tài khoản định danh điện tử ở mức độ 1, công dân Việt Nam có thẻ Căn cước công dân gắn chíp cần thực hiện nội dung nào dưới đây?

  1. Công dân cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNelD; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VNelD.
  2. Công dân chỉ cần sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VNelD. Các thông tin tự động cập nhật.
  3. Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VnelD và để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
  4. Công dân sử dụng thiết bị di động tải và cài đặt ứng dụng VneID; Công dân sử dụng ứng dụng VNeID để nhập thông tin về số định danh cá nhân và số điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử; cung cấp các thông tin theo hướng dẫn trên ứng dụng VNeID; thu nhận ảnh chân dung bằng thiết bị di động và gửi yêu cầu đề nghị cấp tài khoản định danh điện tử tới cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử qua ứng dụng VneID; Cơ quan quản lý định danh điện tử thông báo kết quả đăng ký tài khoản qua ứng dụng VNeID hoặc tin nhắn SMS hoặc địa chỉ thư điện tử.

Câu 20: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 của công dân Việt Nam gồm những thông tin nào dưới đây?

  1. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính) và Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).
  2. Chỉ có Thông tin sinh trắc học là Ảnh chân dung.
  3. Chỉ có thông tin cá nhân gồm Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính.
  4. Thông tin cá nhân (Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung, Vân tay)

Câu 21: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình của cơ quan nhà nước là gì?

  1. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp một phần thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng.
  2. Là dịch vụ bảo đảm cung cấp toàn bộ thông tin về thủ tục hành chính, việc thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đều được thực hiện trên môi trường mạng. Việc trả kết quả được thực hiện trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
  3. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
  4. Là dịch vụ bảo đảm chỉ cung cấp toàn bộ thông tin việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng.

Câu 22: 12 số trên thẻ Căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào?

  1. 04 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
  2. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
  3. 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính và mã thế kỷ sinh của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
  4. 06 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh; 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân; 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân; 03 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Câu 23: Danh tính điện tử người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam gồm những nội dung nào dưới đây?

  1. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung).
  2. Thông tin cá nhân (Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).
  3. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Quốc tịch; Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế); Thông tin sinh trắc học (Ảnh chân dung; Vân tay).
  4. Thông tin cá nhân (Số định danh của người nước ngoài); Thông tin sinh trắc học (Vân tay).

Câu 24: Dịch vụ hành chính công là gì?

  1. Dịch vụ hành chính công là dịch vụ không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do các cơ quan nhà nước cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà nhà nước quản lý.
  2. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý.
  3. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
  4. Dịch vụ hành chính công là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý hoặc dưới hình thức thông báo kết quả thực hiện trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.

Câu 25: Tài khoản định danh điện tử của công dân Việt Nam có mấy mức độ?

  1. 1 mức độ.
  2. 2 mức độ.
  3. 4 mức độ.
  4. 3 mức độ.

Câu 26: Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022của Chính phủ quy định Biểu mẫu điện tử tương tác là gì?

  1. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính (mẫu đơn, mẫu tờ khai) được định dạng và lưu trữ dưới dạng tệp tin điện tử để tải về và điền thông tin.
  2. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính được thể hiện dưới dạng ứng dụng máy tính (thông thường dưới dạng ứng dụng trên Web) để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước.
  3. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính gồm mẫu đơn, mẫu tờ khai được tải về để điền thông tin.
  4. Là biểu mẫu của thủ tục hành chính để tổ chức, cá nhân cung cấp, trao đổi thông tin, dữ liệu.

Câu 27: Theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ thì dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có những mức độ nào dưới đây?

  1. Có 2 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Dịch vụ công trực tuyến một phần.
  2. Có 4 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3, mức độ 4.
  3. Có 3 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3.
  4. Có 1 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

Câu 28: Theo quy định tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của Chính phủ thì “Tài khoản định danh điện tử” là gì?

  1. Là tài khoản do người dân tạo lập trên điện thoại, máy tính bảng, máy tính laptop. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Công an phát triển.
  2. Là tài khoản được tạo lập bởi người dân và doanh nghiệp trên điện thoại. Tài khoản này được quản lý và xác thực trên ứng dụng định danh điện tử quốc gia, do Bộ Thông tin và Truyền thông phát triển.
  3. Là tài khoản do Bộ Công an lập trên các thiết bị thông minh và cấp cho người dân bao gồm tên đăng nhập, mật khẩu.
  4. Là tập hợp gồm tên đăng nhập, mật khẩu hoặc hình thức xác thực khác được tạo lập bởi cơ quan quản lý định danh và xác thực điện tử.

Câu 29: Thời hạn cấp tài khoản định danh điện tử đối với công dân Việt Nam chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp là bao nhiêu ngày?

  1. Không quá 03 ngày làm việc.
  2. Không quá 06 ngày làm việc.
  3. Không quá 05 ngày làm việc.
  4. Không quá 07 ngày làm việc.

Mời các bạn theo dõi các bài viết hữu ích khác tại mục Tài liệu - Bài thu hoạch, bài dự thi của Hoatieu nhé.

Đánh giá bài viết
8 4.789
0 Bình luận
Sắp xếp theo