Xếp loại | Điểm số (Thang điểm 10) | Điểm chữ (Thang điểm 4) | Điểm số (Thang điểm 4) | |
Đạt | Giỏi | Từ 9,0 đến 10 | A+ | 4,0 |
Từ 8,5 đến 8,9 | A | 3,7 | ||
Khá | Từ 7,8 đến 8,4 | B+ | 3,5 | |
Từ 7,0 đến 7,7 | B | 3,0 | ||
Trung bình | Từ 6,3 đến 6,9 | C+ | 2,5 | |
Từ 5,5 đến 6,2 | C | 2,0 | ||
Trung bình yếu | Từ 4,8 đến 5,4 | D+ | 1,5 | |
Từ 4,0 đến 4,7 | D | 1,0 | ||
Không đạt | Kém | Dưới 4,0 | F | 0 |
7. Cách tính điểm thi vào lớp 10
7.1. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Hà Nội
Thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển (điểm chuẩn vào lớp 10) theo nguyên tắc:
Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế đến mức bị hủy bài thi, không có bài thi điểm 0 thì mới đủ điều kiện xét tuyển.
Có 4 đối tượng tuyển thẳng vào lớp 10 tại Hà Nội được quy định như sau: Thí sinh là học sinh trưởng Phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của trường phổ thông dân tộc nội trú; Học sinh là người dân tộc ít người thuộc một trong các dân tộc như: La Ha, La Hù, Pà Thèn, Chứt…
Ngoài ra còn có học sinh khuyết tật: Bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận trên cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng không bình thường khiến cho lao động, sinh hoạt khó khăn.
Học sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể thao và các cuộc thi khoa học kỹ thuật…
7.2. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Đà Nẵng
Theo đó, điểm xét tuyển vào lớp 10 ở TP. Đà Nẵng được tính theo công thức sau:
*Điểm các môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại Ngữ được xét trong khoảng từ 0 đến 10
Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của 4 năm học cấp THCS (từ 2,5 đến 5 điểm mỗi năm) + Điểm ưu tiên (nếu có) |
7.3. Cách tính điểm thi vào lớp 10 ở Tp. Hồ Chí Minh
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Ngoại ngữ + Điểm thi môm Toán + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi.
- Điểm bài thi được cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 03 điểm.
8. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn
- Điểm trung bình học kỳ và Điểm trung bình cả năm là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
- Nếu điểm trung bình (ĐTB) học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức của từng loại giỏi hoặc loại khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại trung bình thì được điều chỉnh xếp loại khá.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại giỏi nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung bình.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại yếu thì được điều chỉnh xếp loại trung.
- Nếu ĐTB học kỳ hoặc ĐTB cả năm đạt mức loại khá nhưng do kết quả của một môn học nào đó mà phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại yếu.
Tham khảo chi tiết tại bài viết:
Trên đây là thông tin chi tiết và hướng dẫn Cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học 2024 chuẩn nhất. Các em học sinh có thể tự tính được kết quả quá trình học tập của bản thân và danh hiệu mà mình đạt được trong năm học này. Nếu có bất cứ thắc mắc gì hoặc gặp bước tính toán nào chưa hiểu rõ, xin vui lòng liên hệ với HoaTieu thông qua hotline hoặc để lại ý kiến tại phần bình luận. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của các em càng sớm càng tốt.
Mong rằng bài viết này sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ các bạn. Chúc các bạn học tập tốt!
Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong phần biểu mẫu nhé.