Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm 2021
Trong suy nghĩ của đại đa số mọi người, vi phạm nghĩa vụ hợp đồng sẽ đương nhiên phải chịu trách nhiệm dân sự. Tuy nhiên trong một số trường hợp, người vi phạm sẽ không phải chịu trách nhiệm dân sự.
Trong bài viết "Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm", Hoatieu.vn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu những trường hợp miễn trừ trách nhiệm dân sự (Không phải chịu trách nhiệm dân sự theo cách gọi của bộ luật dân sự hiện hành) theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Quy định của pháp luật về miễn trừ trách nhiệm
1. Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm là gì?
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm là một dạng thông báo về việc cá nhân, tổ chức sẽ không chịu trách nhiệm dân sự đối với sự việc, sự kiện dân sự.
Ví dụ: Nhóm A chuyên biểu diễn các tiết mục có độ khó và nguy hiểm cao, chỉ phù hợp với những người chuyên nghiệp. A đã có khuyến cáo đến mọi người không tự ý thực hiện ở nhà và tuyên bố không chịu trách nhiệm nếu có người làm theo và xảy ra sự cố gì
Tuyên bố này của A là tuyên bố miễn trừ trách nhiệm.
2. Miễn trừ trách nhiệm là gì?
Miễn trừ trách nhiệm hay không phải chịu trách nhiệm dân sự là việc một người, pháp nhân không phải chịu trách nhiệm đối với hành vi không thực hiện nghĩa vụ, đối với các hậu quả bất lợi xảy ra
Ví dụ: Hành khách mang thai khi lên máy bay Vietjet air sẽ được phát một tờ giấy miễn trừ trách nhiệm để khai và ký tên, theo đó hành khách này sẽ miễn trừ trách nhiệm pháp lý, không khiếu nại, bồi thường thiệt hại... đối với chuyến bay này. Do đó, Vietjet sẽ không phải chịu trách nhiệm nếu phát sinh các rủi ro đối với hành khách này trong chuyến bay.
3. Các trường hợp miễn trách nhiệm trong hợp đồng
Điều 351 Bộ luật Dân sự 2015 đưa ra 2 trường hợp mà người vi phạm không phải chịu trách nhiệm dân sự như sau:
Trường hợp 1: Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng thì không phải chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Theo điều 156 Bộ luật Dân sự 2015, sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. (Ví dụ: A ở huyện miền núi bị sạt lở đất không thể đi ra ngoài được nên không thể thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng)
Trường hợp 2: Do lỗi của bên có quyền
Bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm dân sự nếu chứng minh được nghĩa vụ không thực hiện được là hoàn toàn do lỗi của bên có quyền.
Ví dụ: A - B ký hợp đồng mua bán máy tính xách tay, theo cam kết trong hợp đồng, B sẽ phải chuyển tiền qua tài khoản của A ngay sau khi nhận được máy tính, tuy nhiên do A ghi sai số tài khoản ngân hàng nên B không thể chuyển đúng ngày được. Lúc này, B sẽ không phải chịu trách nhiệm dân sự vì việc không chuyển được tiền này hoàn toàn do lỗi của A
Pháp luật dùng từ "hoàn toàn", nên chúng ta có thể hiểu chỉ khi nào 100% lỗi do bên có quyền thì bên vi phạm mới không phải chịu trách nhiệm, nếu bên vi phạm cũng có một phần lỗi thì sẽ phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần lỗi của mình.
Lĩnh vực dân sự đề cao sự thỏa thuận đôi bên nên chúng thêm 1 trường hợp mà người vi phạm không phải chịu trách nhiệm dân sự nữa, đó là:
Trường hợp 3: Do thỏa thuận của các bên
Thỏa thuận này phải tuân thủ nguyên tắc tại điều 3 Bộ luật Dân sự 2015: Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
Do đó, nếu các bên thỏa thuận miễn trừ trách nhiệm dân sự cho bên vi phạm thì bên vi phạm sẽ không phải chịu trách nhiệm dân sự (nếu thỏa thuận đó đáp ứng được các điều kiện đã nêu ở trên)
Ví dụ: A-B ký hợp đồng vận chuyển: A là bên vận chuyển, mặt hàng gốm sứ. Hợp đồng nêu rõ A sẽ không phải bồi thường hay chịu trách nhiệm gì khi xảy ra thiệt hại. Nên nếu có vấn đề bất lợi xảy ra trong quá trình vận chuyển thì A sẽ được miễn trách nhiệm.
4. Miễn trừ trách nhiệm hình sự
Miễn trách nhiệm hình sự được quy định tại điều 29 Bộ luật Hình sự 2015 (BLHS 2015). Theo đó, miễn trách nhiệm hình sự là việc một người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự (không phải chịu các hình phạt quy định trong BLHS nhưng vẫn tính là án tích) đối với tội phạm mà mình thực hiện khi đáp ứng được các điều kiện quy định tại điều 29.
Để biết cụ thể các trường hợp đó là gì, áp dụng như thế nào mời các bạn đọc bài Các trường hợp miễn trách nhiệm hình sự
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc các quy định của pháp luật về vấn đề "Miễn trừ trách nhiệm". Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Dân sự, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Lái xe khi đã bị tước bằng lái bị xử phạt ra sao 2024?
Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2024
Lệnh truy nã sau bao nhiêu năm thì hết hiệu lực 2024?
Lỗi không mang bảo hiểm xe máy 2023 phạt bao nhiêu?
Cách xóa nợ xấu trên CIC 2024
Chống người thi hành công vụ 2021 phạt bao nhiêu?
Án treo là gì? Điều kiện để được hưởng án treo 2024
Lệ phí sang tên xe máy cũ 2024
Gợi ý cho bạn
-
Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình có được phục vụ tại ngũ?
-
Thủ tục hồ sơ chuyển trường 2024 cho mọi cấp học
-
Đối tượng nào được cấp Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư?
-
Phân biệt Quan hệ lao động và Quan hệ dân sự
-
Việc miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến do ai hoặc cấp nào qui định?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27