Lệnh truy nã sau bao nhiêu năm thì hết hiệu lực 2024?
Lệnh truy nã sau bao nhiêu năm thì hết hiệu lực 2024? Đây là mối quan tâm hàng đầu của những người bị xét xử với các mức chấp hành hình phạt cũng như là mối quan tâm của những gia đình có người thân bị xét xử nhưng đang bị lệnh truy nã do có hành vi trốn tránh thi hành. Hàng năm, Bộ công an công bố danh sách đối tượng bị truy nã trên cổng thông tin để người dân được biết và hỗ trợ công an trong quá trình truy nã tội phạm. Mời bạn đọc tham khảo các thông tin liên quan về lệnh truy nã trong bài viết này nhé.
Quy định pháp luật về lệnh truy nã
1. Lệnh truy nã là gì?
Hiện nay, pháp luật chưa đưa ra định nghĩa cụ thể của truy nã, nhưng dựa trên các quy định của pháp luật, chúng ta có thể định nghĩa truy nã như sau:
Truy nã là một quyết định cơ quan điều tra ra trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án nhằm mục đích xác định vị trí, truy tìm bị can, bị cáo, người bị kết án, người chấp hành án bỏ trốn để từ đó phục vụ cho việc điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
2. Trốn truy nã bao nhiêu năm thì trắng án
Trước khi tìm hiểu trốn truy nã bao nhiêu năm thì trắng cần, chúng ta cần làm rõ khái niệm trắng án là gì?
Hiện nay, pháp luật không quy định khái niệm trắng án trong các văn bản pháp luật. Theo cách hiểu thông thường, trắng án được hiểu là Tòa xét xét xử vô tội. Tức những người bị xét xử về bất kì một tội danh nào đó hay chấp hành bất cứ một hình phạt nào khi được Tòa án tuyên bố vô tội tức trắng án thì người đó coi như không bị xét xử cũng như không phải chấp hành hình phạt nữa.
Một người được trắng án sau thời gian bị xét xử và chấp hành hình phạt có thể dễ dàng quay trở về cuộc sống, hòa nhập cộng đồng và khi tham gia các hoạt động xã hội thì sẽ không còn bị cản trở về lý lịch của bản thân.
3. Lệnh truy nã có hiệu lực trong bao lâu?
Thời hạn của lệnh truy nã là khoảng thời gian mà người phạm tội bị truy nã khi vi phạm pháp luật phải bắt buộc chấp hành hình phạt mà lẩn trốn, không có mặt để chấp hình phạt. Do vậy, lệnh truy nã được ban hành để truy tìm đối tượng lẩn trốn về chấp hành hình phạt đã tuyên, tuy nhiên, lệnh truy nã không có hiệu lực cả đời mà hiệu lực được xác định tại Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 như sau:
- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
4. Thẩm quyền ra lệnh truy nã
Khoản 2 Thông tư liên tịch 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC quy định:
Khi có đủ căn cứ xác định bị can, bị cáo bỏ trốn hoặc không biết đang ở đâu mà trước đó Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án đã ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam mà không bắt được thì Cơ quan điều tra tự mình hoặc theo yêu cầu của Viện kiểm sát, Tòa án ra quyết định truy nã; trường hợp chưa có lệnh bắt bị can; bị cáo để tạm giam thì Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án không ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam mà Cơ quan điều tra tự mình hoặc theo yêu cầu của Viện kiểm sát, Tòa án ra ngay quyết định truy nã.
Nên, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định truy nã là cơ quan điều tra.
5. Khi nào ra lệnh truy nã?
Trong điều kiện nào thì Cơ quan điều tra sẽ ra quyết định truy nã?
Điều 4 Thông tư liên tịch 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC quy định khi có đủ 2 điều kiện dưới đây thì Cơ quan điều tra ra quyết định truy nã:
- Có đủ căn cứ xác định đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư này (Bị can, bị cáo bỏ trốn hoặc không biết đang ở đâu; Người bị kết án trục xuất, người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn; Người bị kết án phạt tù bỏ trốn; Người bị kết án tử hình bỏ trốn; Người đang chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được hoãn chấp hành án bỏ trốn) đã bỏ trốn hoặc không biết đang ở đâu và đã tiến hành các biện pháp xác minh, truy bắt nhưng không có kết quả.
- Đã xác định chính xác lý lịch, các đặc điểm để nhận dạng đối tượng bỏ trốn.
6. Lệnh truy nã sau bao nhiêu năm thì hết hiệu lực?
Pháp luật không quy định thời gian có hiệu lực của lệnh truy nã, tuy nhiên chúng ta có thể nhận biết thời gian này nhờ thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do bộ luật hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều đó có nghĩa là khi hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì một người sẽ không phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi phạm tội mà người đó thực hiện.
Vậy lệnh truy nã cũng theo đó mà hết hiệu lực vì mục đích của lệnh truy nã là truy tìm đối tượng để bắt họ chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi của họ.
Nên sau khi hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì lệnh truy nã cũng hết hiệu lực, cụ thể theo Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 như sau:
- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
7. Cách tính thời hạn truy nã mới nhất
Lệnh truy nã hết hiệu lực khi hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, do vậy, thời hạn truy nã được tính theo thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Cụ thể theo Khoản 3 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính như sau:
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho các bạn quy định pháp luật về Lệnh truy nã. Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hình sự, mảng Hỏi đáp pháp luật
Các bài viết liên quan:
- Chia sẻ:Trần Hương Giang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Mức thuế trước bạ xe máy mới nhất 2024
Lỗi không mang bảo hiểm xe máy 2023 phạt bao nhiêu?
Cách xóa nợ xấu trên CIC 2024
Tước giấy phép lái xe vĩnh viễn trong trường hợp nào?
Chống người thi hành công vụ 2021 phạt bao nhiêu?
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2024?
Thủ tục nộp thuế trước bạ xe máy cũ 2021
Lệ phí sang tên xe máy cũ 2024
- Vũ TrụThích · Phản hồi · 0 · 16/03/22
- Ban Quản Trị HoaTieu.vnThích · Phản hồi · 0 · 17/03/22
-
- Ngọc NgaThích · Phản hồi · 0 · 19/08/22
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công