Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới nhất năm 2024

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là điều kiện đầu tiên và bắt buộc để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Hồ sơ, thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư năm 2024 được thực hiện ra sao? Mời các bạn tham khảo chi tiết hướng dẫn tại bài viết sau.

1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. (Theo Luật Đầu tư 2014)

Đây là giấy phép hoạt động được các cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp cho các tổ chức, cá nhân có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện để tiến hành các hoạt động đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là điều kiện đầu tiên và bắt buộc để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư
Thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư

2. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2024

Trình tự, thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ và tài liệu liên quan đến nội dung điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư 2020, được hướng dẫn bởi Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Chi tiết được đề cập tại mục 3

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ.

  • Khi nhận đầy đủ hồ sơ từ Nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không chính xác, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ yêu cầu Nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Nhận kết quả.

Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã điều chỉnh cho Nhà đầu tư.

3. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài căn cứ vào Điều 63 Luật đầu tư 2020 bao gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này;

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Một số tài liệu khác liên quan đến các nội dung điều chỉnh như: đề xuất dự án đầu tư; bản sao báo cáo; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; đề xuất nhu cầu sử dụng đất/bản sao hợp đồng thuê địa điểm; Giải trình về sử dụng công nghệ (Điểm d Khoản 2 Điều 40 Luật Đầu tư 2014).

4. Mẫu văn bản đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Tải mẫu văn bản tại link bài viết sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

Nhà đầu tư:

Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

I. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH (chỉ áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu số 1):

Những nội dung đề nghị điều chỉnh (chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do điều chỉnh):

Nội dung đăng ký kinh doanh sau khi điều chỉnh:

1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên công ty viết tắt (nếu có):

2. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại: ……………….......…………….. Fax: ……………………………………………...

Email: …………………………................... Website: …………………………………………

3. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa): ……………………………………………………...

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại: Fax (nếu có):

Email (nếu có): Website (nếu có):

4. Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….…….. (tên Dự án).

5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

6. Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn
Tỷ lệ (%)
Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

Vốn nước ngoài
Vốn khác
Vốn khác

7. Loại hình công ty:

8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu tương ứng của hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp): Gửi kèm.

II. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DỰ ÁN:

Những nội dung đề nghị điều chỉnh: (chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do điều chỉnh).

Nội dung Dự án sau khi điều chỉnh:

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên công trình dự án) thực hiện trên cơ sở hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), (điện thoại, fax) đại diện bởi (họ và tên, chức danh người đại diện ký kết hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (số Giấy ủy quyền nếu có).

2. Địa điểm xây dựng công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

5. Tiến độ thực hiện đự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến ……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến ……….

b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

c. Thời gian xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao công trình (đối với dự án BOT); thời gian xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh công trình (đối với dự án BTO); thời gian xây dựng – Chuyển giao công trình (đối với dự án BT):

d. Thời gian chuyển giao công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

6. Các điều kiện kinh doanh công trình (đối với dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với dự án BT):

a. Giao dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

b. Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.

.............., ngày...tháng...năm...
Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư
(Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)

Tài liệu kèm theo:

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án;

- Dự thảo hợp đồng dự án (sửa đổi);

- Hồ sơ đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp đề nghị thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư);

- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư (bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

Mời bạn đọc tham khảo các bài viết liên quan tại mục Doanh nghiệp mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 15
0 Bình luận
Sắp xếp theo