Thông tư 133/2015/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Cơ chế quản lý tài chính phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
Thông tư 133/2015/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam có hiệu lực ngày 20/10/2015, do Bộ Tài chính ban hành, áp dụng cơ quan VCCI tại Hà Nội, các chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị sự nghiệp thuộc VCCI và Ủy ban chuyên trách quan hệ với Đài Loan.
Luật tổ chức quốc hội số 57/2014/QH13
Thông tư 16/2015/TT-NHNN về quy định hạn chế sử dụng ngoại đối trên lãnh thổ Việt Nam
Thông tư hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn số 39/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 133/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2015 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 310-TTg ngày 29 tháng 6 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ về quan hệ công tác của các cơ quan chính quyền với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 601/TTg ngày 01 tháng 8 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Uỷ ban chuyên trách quan hệ với Đài Loan;
Căn cứ Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 71/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính đặc thù;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại văn bản số 1703/PTM-TC ngày 23 tháng 7 năm 2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về cơ chế quản lý tài chính áp dụng đối với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (sau đây gọi tắt là VCCI).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan VCCI tại Hà Nội, các chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị sự nghiệp thuộc VCCI.
2. Ủy ban chuyên trách quan hệ với Đài Loan (sau đây gọi tắt là UBĐL).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính đối với VCCI
1. VCCI hoạt động theo chế độ tự chủ về tài chính và được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Quyết định số 71/2011/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc bảo đảm, hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các hội có tính đặc thù.
2. Quản lý tài chính đối với VCCI được phân định và hạch toán rõ theo hai loại hoạt động:
a) Các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư để thực hiện chủ trương mở rộng và phát triển kinh tế của đất nước; các hoạt động theo nhiệm vụ được Nhà nước giao; các hoạt động triển khai các chương trình, dự án, đề tài theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là các hoạt động xúc tiến).
Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động xúc tiến theo kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
b) Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ: VCCI phải tự đảm bảo kinh phí và tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh, dịch vụ.
3. Ban Thường trực VCCI có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế quản lý tài chính của VCCI căn cứ quy định tại Thông tư này và các văn bản chế độ quản lý tài chính hiện hành có liên quan.
Chương II.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
Điều 4. Vốn của VCCI
1. Vốn hoạt động của VCCI bao gồm:
a) Vốn được ngân sách nhà nước cấp trong quá trình hoạt động; vốn nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến; giá trị tài sản gắn liền với đất và các khoản khác được tính vào vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
b) Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động hàng năm theo quy định.
c) Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. VCCI được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động hàng năm theo các nội dung:
a) Đảm bảo chi hoạt động của UBĐL.
b) Hỗ trợ kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến.
c) Hỗ trợ kinh phí hoạt động và đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
d) Các hoạt động khác được ngân sách nhà nước đảm bảo hoặc hỗ trợ kinh phí.
Điều 5. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản
1. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản:
a) Đối với tài sản nhà nước tại VCCI, việc quản lý, sử dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 36 và Điều 37 Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và Điều 2 Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
b) Đối với tài sản không phải tài sản nhà nước, VCCI thực hiện việc quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về dân sự, pháp luật có liên quan và Điều lệ của VCCI.
2. Các nội dung về quản lý, sử dụng vốn, tài sản phải được quy định cụ thể trong Quy chế quản lý tài chính của VCCI và theo nguyên tắc tại khoản 1 Điều này. Chủ tịch VCCI chịu trách nhiệm bảo toàn vốn và tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
Tham khảo thêm
Thông tư 33/2015/TT-BNNPTNT về vệ sinh, an toàn thực phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ An toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 Luật Công đoàn năm 2024
Thông tư 47/2015/TT-BCA về bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy tại vũ trường, karaoke Trang bị phương tiện PCCC tại karaoke, vũ trường
Thông tư hướng dẫn Nghị định 63/2015/NĐ-CP chính sách đối với người lao động dôi dư Quy định về chính sách đối với người lao động dôi dư
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 47/2023/NĐ-CP về sửa đổi quy định Luật Đấu giá tài sản
-
Thông tư 23/2022/TT-BTC quản lý tài chính Nhà nước với nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
-
Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng
-
Công văn 4017/BYT-BH hướng dẫn áp mã dịch vụ khám chữa bệnh
-
Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
-
Thông tư 44/2018/TT-NHNN Sửa đổi Thông tư 36/2012/TT-NHNN an toàn máy giao dịch tự động
-
Nghị định 93/2018/NĐ-CP quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương
-
Thông tư 18/2018/TT-NHNN Quy định về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng
-
Thông tư 32/2023/TT-BTC hướng dẫn sử dụng kinh phí NSNN lập, thẩm định điều chỉnh quy hoạch
-
Thông tư 27/2023/TT-BTC phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng