Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN
Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW - Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN
Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (Sau đây gọi là UBCĐ) được ban hành kèm theo Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW ngày 24/10/2016. Quyết định 323/QĐ-UBCĐASW có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/10/2016.
ỦY BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN, CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 323/QĐ-UBCĐASW | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN, CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI
TRƯỞNG BAN ỦY BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN, CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI
Căn cứ Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Công văn số 11944/BTC-TCHQ ngày 26 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (sau đây gọi là Ủy ban chỉ đạo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 55/QĐ-BCĐASW ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia về việc ban hành Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên Ủy ban chỉ đạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN PHÓ THỦ TƯỚNG |
| Vương Đình Huệ |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA ỦY BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ CƠ CHẾ MỘT CỬA ASEAN, CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA VÀ TẠO THUẬN LỢI THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 323/QĐ-UBCĐASW ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, chế độ làm việc, thông tin báo cáo, mối quan hệ phối hợp công tác và một số hoạt động khác của Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (sau đây gọi chung là Ủy ban chỉ đạo).
2. Quy chế này áp dụng đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban, các Ủy viên và Cơ quan thường trực Ủy ban chỉ đạo.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban chỉ đạo
1. Ủy ban chỉ đạo là tổ chức phối hợp liên ngành giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia theo Hiệp định và Nghị định thư về xây dựng và thực hiện cơ chế một cửa ASEAN; triển khai các giải pháp đồng bộ để tạo thuận lợi thương mại và giao lưu hàng hóa qua biên giới, có trách nhiệm, quyền hạn quy định tại Điều 2 Quyết định 1899/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ủy ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kết hợp trách nhiệm của tập thể Ủy ban chỉ đạo với việc đề cao quyền hạn và trách nhiệm cá nhân của Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên Ủy ban chỉ đạo.
3. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các ủy viên Ủy ban chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Mỗi ủy viên Ủy ban chỉ đạo được phân công và chịu trách nhiệm về việc tổ chức, phối hợp và triển khai thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại trong phạm vi Bộ, cơ quan mình quản lý và phân công của Trưởng ban Ủy ban chỉ đạo.
4. Trưởng ban Ủy ban chỉ đạo sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; Phó Trưởng ban sử dụng con dấu của Bộ Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của Trưởng ban Ủy ban chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về các mặt công tác, hoạt động chung của Ủy ban chỉ đạo.
2. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ủy ban chỉ đạo, gồm:
a) Quyết định những chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia; triển khai các giải pháp đồng bộ để tạo thuận lợi cho thương mại và giao lưu hàng hóa qua biên giới;
b) Phê duyệt hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban phê duyệt các văn bản liên quan đến hoạt động thường xuyên của Ủy ban chỉ đạo;
c) Ký hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng ban ký các văn bản trình Thủ tướng Chính phủ về các vấn đề thuộc phạm vi nhiệm vụ của Ủy ban chỉ đạo.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho Phó Trưởng ban và các ủy viên Ủy ban chỉ đạo;
d) Ủy quyền cho Phó Trưởng ban quyết định một số vấn đề thuộc thẩm quyền của Trưởng ban;
đ) Yêu cầu các ủy viên Ủy ban chỉ đạo báo cáo công tác và định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả hoạt động của Ủy ban chỉ đạo.
Triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ủy ban chỉ đạo;
e) Báo cáo và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định những vấn đề lớn còn có ý kiến chưa thống nhất giữa các thành viên Ủy ban chỉ đạo;
g) Quyết định thành lập Cơ quan thường trực và các nhóm chuyên môn cần thiết, gồm chuyên gia của các Bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan để giúp việc cho Ủy ban chỉ đạo;
h) Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, bổ sung thành phần của Ủy ban chỉ đạo.
3. Phê duyệt Quy chế làm việc, kế hoạch triển khai thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại.
4. Phê duyệt, chỉ đạo thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành trong việc tổ chức, xây dựng và triển khai thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại.
5. Kiến nghị việc cử đại diện của Việt Nam tham gia Ban chỉ đạo của ASEAN và các Nhóm làm việc của ASEAN về Cơ chế một cửa ASEAN và các Nhóm hoặc cơ cấu làm việc theo yêu cầu của việc triển khai các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan đến tạo thuận lợi cho thương mại và giao lưu hàng hóa qua biên giới.
6. Trình hoặc phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ về các thỏa thuận hợp tác giữa các nước ASEAN liên quan đến hoạt động triển khai Cơ chế một cửa ASEAN không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật điều ước quốc tế năm 2016.
Tham khảo thêm
Nghị định 127/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định ASEAN - Úc - Niu Di-lân Biểu thuế nhập khẩu thực hiện Hiệp định ASEAN - Úc - Niu Di-lân
Nghị định 128/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định Thương mại ASEAN - Trung Quốc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định Thương mại ASEAN - Trung Quốc
Thông tư 22/2016/TT-BCT quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại ASEAN Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
Nghị định 126/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam thực hiện Hiệp định Thương mại ASEAN - Ấn Độ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ASEAN - Ấn Độ
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 33/2023/TT-BTC xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
-
Thông tư 31/2022/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
-
Luật hải quan 2023 số 54/2014/QH13
-
Công văn 4202/TCHQ-PC hướng dẫn quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
-
Phụ lục Thông tư 10/2022/TT-BCT 2024
-
Thông tư 22/2018/TT-BCT hướng dẫn về đấu giá hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đường năm 2018
-
Nghị định 26/2023/NĐ-CP về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi
-
Thông tư 13/2018/TT-BTTTT Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
-
Thông tư 93/2018/TT-BTC
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL file doc, pdf về Danh mục hàng hóa XNK thuộc quản lý chuyên ngành văn hóa