Nghị định 126/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam thực hiện Hiệp định Thương mại ASEAN - Ấn Độ
Nghị định 126/2016/NĐ-CP - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi của Việt Nam thực hiện Hiệp định Thương mại ASEAN - Ấn Độ
Chính phủ ban hành Nghị định 126/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016-2018 (thuế suất AIFTA). Theo đó, hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AIFTA cần có các điều kiện đáp ứng đủ các yêu cầu theo quy định.
CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 126/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN - ẤN ĐỘ GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Cộng hòa Ấn Độ (viết tắt là Ấn Độ) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016 - 2018.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Ấn Độ và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016 - 2018 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AIFTA).
1. Cột "Mã hàng" và cột "Tên gọi, mô tả hàng hóa" được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2. Cột "Thuế suất AIFTA (%)": Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2017 và năm 2018.
3. Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất AIFTA tại thời điểm tương ứng.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
g) Cộng hòa Phi-líp-pin;
h) Cộng hòa Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái Lan;
k) Cộng hòa Ấn Độ;
l) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều này vào Việt Nam, do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu AI do Bộ Công Thương quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ Thông tư số 169/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2015 - 2018.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG |
| Nguyễn Xuân Phúc |
Tham khảo thêm
Nghị định 122/2016/NĐ-CP về biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa, mức thuế tuyệt đối Áp dụng biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi mới
Nghị định 125/2016/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam - Nhật Bản Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt nam - Nhật bản
Nghị định 124/2016/NĐ-CP về biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Hiệp định thương mại Việt Nam - Lào Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với các hàng hóa từ Lào
Nghị định 133/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế ASEAN - Nhật Bản Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam - Nhật Bản
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-BVHTTDL file doc, pdf về Danh mục hàng hóa XNK thuộc quản lý chuyên ngành văn hóa
-
Phụ lục Thông tư 10/2022/TT-BCT 2024
-
Luật hải quan 2023 số 54/2014/QH13
-
Tải Thông tư 08/2024/TT-BCT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực xuất nhập khẩu file Doc, Pdf
-
Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy
-
Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC chế độ ưu tiên trong giám sát hải quan
-
Quyết định 13/2023/QĐ-TTg Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất
-
Công văn 4202/TCHQ-PC hướng dẫn quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam
-
Thông tư 13/2018/TT-BTTTT Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng
-
Thông tư 31/2022/TT-BTC về danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam