Quyết định 1616/QĐ-KTNN về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 1616/QĐ-KTNN - Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước
Quyết định 1616/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước ban hành ngày 23/9/2016. Quy chế này quy định chế độ, nội dung, chương trình, tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước. Quyết định này thay thế Quyết định số 459/QĐ-KTNN.
Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn kiểm toán viên kiểm toán đơn vị lợi ích công chúng
Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1616/QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước".
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 459/QĐ-KTNN ngày 27/3/2012 của Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức Kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Kiểm toán nhà nước, Giám đốc Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm toán, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
| Hồ Đức Phớc |
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-KTNN ngày 23/9/2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định chế độ, nội dung, chương trình, tổ chức và quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;
b) Công chức, viên chức và người lao động ký hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 (gọi chung là công chức, viên chức) làm việc tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước tham gia công tác quản lý, thực hiện công tác đào tạo hoặc được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và nước ngoài;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đào tạo là quá trình truyền thụ, tiếp nhận có hệ thống những tri thức, kỹ năng theo quy định của từng cấp học, bậc học.
2. Bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc.
3. Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch là trang bị kiến thức, kỹ năng hoạt động theo chương trình quy định cho ngạch công chức.
4. Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý là trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp làm việc theo chương trình quy định cho từng chức vụ lãnh đạo, quản lý.
5. Bồi dưỡng theo vị trí việc làm là trang bị, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp cần thiết để làm tốt công việc được giao.
6. Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn là các khóa học có thời gian học không quá 03 tháng, tính từ ngày khai giảng đến khi kết thúc khóa học.
7. Đào tạo, bồi dưỡng dài hạn là các khóa học có thời gian học trên 03 tháng, tính từ ngày khai giảng đến khi kết thúc khóa học.
8. Kế hoạch chiến lược về đào tạo, bồi dưỡng là phần kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong Kế hoạch chiến lược phát triển của Kiểm toán nhà nước.
9. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trung hạn là kế hoạch 5 năm theo từng giai đoạn phát triển của Kiểm toán nhà nước hoặc kế hoạch gối đầu giữa các kế hoạch 5 năm về đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước.
10. Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng có yếu tố nước ngoài là các chương trình đào tạo, bồi dưỡng do chuyên gia, tổ chức nước ngoài giảng dạy tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài; các chương trình đào tạo, bồi dưỡng do Kiểm toán nhà nước Việt Nam tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người nước ngoài học tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Tổng Kiểm toán nhà nước thống nhất quản lý, chỉ đạo thực hiện trong Kiểm toán nhà nước, có sự phân cấp cho các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.
2. Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào: Vị trí việc làm; tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; nhu cầu xây dựng, phát triển nhân lực của cơ quan, đơn vị nhằm từng bước đổi mới cơ cấu và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức chuyên nghiệp.
3. Việc cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng phải phù hợp, cân đối giữa số người đi học và nhân lực làm việc tại đơn vị nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ do Tổng Kiểm toán nhà nước giao.
4. Khuyến khích, tạo điều kiện để công chức, viên chức có cơ hội học tập và được tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Huy động các nguồn lực đầu tư, hỗ trợ của Nhà nước, cơ quan tổ chức trong và ngoài nước cho các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
5. Phát huy tính chủ động, tự chủ của đơn vị sự nghiệp trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
Điều 4. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
1. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức
a) Hướng dẫn tập sự đối với công chức trong thời gian tập sự;
b) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức;
c) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý;
d) Bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu kiến thức, kỹ năng chuyên ngành hàng năm (thời gian thực hiện là 01 tuần/01 năm; một tuần được tính bằng 05 ngày học, một ngày học 08 tiết);
đ) Bồi dưỡng lý luận chính trị.
2. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức
a) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
b) Bồi dưỡng năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý;
c) Bồi dưỡng bắt buộc cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành hàng năm.
3. Các chế độ đào tạo, bồi dưỡng khác: Ngoại ngữ; kiến thức về công nghệ thông tin; nâng cao trình độ (thạc sỹ, tiến sỹ); học chứng chỉ kế toán, kiểm toán quốc tế...
Chương II
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 5. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng công chức
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước
a) Lý luận chính trị;
b) Kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;
c) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước, quản lý chuyên ngành;
d) Kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ;
đ) Các kiến thức, kỹ năng khác.
2. Nội dung bồi dưỡng ở ngoài nước
a) Kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, quản lý chuyên ngành;
b) Kiến thức, kinh nghiệm phục vụ công tác kiểm toán và hội nhập quốc tế;
c) Kiến thức về công nghệ thông tin, ngoại ngữ và các kiến thức khác.
Điều 6. Các loại chương trình, tài liệu
1. Loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch, bao gồm:
a) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên (gồm cả Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn Tiền kiểm toán viên);
b) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên chính;
c) Chương trình, tài liệu bồi dưỡng chuyên môn ngạch kiểm toán viên cao cấp.
2. Loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý bao gồm:
a) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng và tương đương;
b) Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp vụ và tương đương.
3. Loại chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, bao gồm:
a) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo chuyên ngành, lĩnh vực;
b) Các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo vị trí việc làm.
4. Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin.
5. Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng khác do Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải Quyết định 1616/QĐ-KTNN định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Tải Thông tư 61/2023/TT-BTC doc, pdf về phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
-
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế
-
Các đối tượng được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2024
-
Thông tư 44/2023/TT-BTC mức thu phí, lệ phí hỗ trợ người dân và doanh nghiệp
-
Tải Quyết định 449/QĐ-BTC 2024 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
-
Công văn 691/TCT-DNNCN 2023 triển khai chính thức hệ thống dịch vụ thuế điện tử đáp ứng khai lệ phí trước bạ ô tô, xe máy
-
Thông tư 35/2023/TT-BTC mức thu và sử dụng phí thẩm định các đồ án quy hoạch
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Thông tư 184/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông đối với đài vô tuyến điện
Quyết định 08/2017/QĐ-KTNN về Quy chế sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước
Nghị định 133/2016/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế ASEAN - Nhật Bản
Công văn 169/TCHQ-TXNK
Nguyên tắc chung khi lập báo cáo tài chính hợp nhất
Quyết định về việc thu lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác