Quyết định 558/QĐ-KTNN Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016
Quyết định 558/QĐ-KTNN Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016
Quyết định 558/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành ngày 22/03/2016. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 395/QĐ-KTNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước.
Nghị định về các chế độ đối với kiểm toán nhà nước số 02/2015/NĐ-CP
Thông tư ban hành chuẩn mực kiểm toán mới số 67/2015/TT-BTC
Thông tư hướng dẫn cập nhật kiến thức cho kiểm toán viên số 56/2015/TT-BTC
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 558 /QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 395/QĐ-KTNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước. Những quy định trước đây của Kiểm toán nhà nước trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
| TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Nguyễn Hữu Vạn |
QUY CHẾ
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 558/QĐ-KTNN ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn, phạm vi, đối tượng, nội dung, trình tự, thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán của Tổng Kiểm toán nhà nước (KTNN), Kiểm toán trưởng, Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng Tổ kiểm toán, Kiểm toán viên nhà nước và thành viên của Đoàn KTNN (gọi chung là kiểm toán viên nhà nước và viết tắt là KTV), Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực; Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế và các tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo Luật KTNN và các qui định khác của KTNN để bảo đảm chất lượng kiểm toán và chất lượng báo cáo kiểm toán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng trong kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với các cuộc kiểm toán do KTNN thực hiện và áp dụng đối với các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán; thực hiện kiểm toán; lập và gửi báo cáo kiểm toán theo quy định tại Quy trình kiểm toán của KTNN.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất lượng cuộc kiểm toán phản ánh mức độ thực hiện các Mục tiêu kiểm toán, tuân thủ pháp luật, tuân thủ chuẩn mực, quy trình kiểm toán và vận dụng phù hợp các phương pháp chuyên môn, nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu về tính đúng đắn, trung thực, khách quan, kịp thời của kết quả và kết luận kiểm toán, đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả thi của các kiến nghị kiểm toán.
2. Kiểm soát chất lượng kiểm toán là hoạt động kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm toán nhằm đảm bảo chất lượng kiểm toán và chất lượng báo cáo kiểm toán; ngăn ngừa, phát hiện và khắc phục các sai phạm, hạn chế trong hoạt động kiểm toán. Kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN gồm:
a) Kiểm soát chất lượng kiểm toán từ bên ngoài đối với hoạt động của Đoàn KTNN thực hiện bởi Tổng KTNN; Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực.
b) Kiểm soát chất lượng kiểm toán của Đoàn KTNN do Trưởng Đoàn KTNN, Tổ trưởng tổ kiểm toán và KTV thực hiện.
3. Hình thức kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN gồm các hình thức sau:
a) Giám sát hoạt động kiểm toán của Đoàn KTNN là hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện bằng cách kiểm tra, đánh giá các tài liệu, hồ sơ kiểm toán, hồ sơ kiểm soát của cuộc kiểm toán gửi theo qui định cho bộ phận kiểm soát chất lượng kiểm toán được Tổng KTNN giao nhiệm vụ giám sát hoạt động của Đoàn KTNN để đưa ra ý kiến kiểm soát góp phần đảm bảo cho các báo cáo kiểm toán của KTNN có đầy đủ cơ sở, căn cứ và đảm bảo hợp lý, hợp pháp. Địa Điểm thực hiện giám sát: Tại trụ sở của KTNN.
b) Kiểm soát việc tổ chức thực hiện kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng là việc kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện công tác kiểm soát chất lượng kiểm toán của Kiểm toán trưởng theo chức trách, nhiệm vụ được Tổng KTNN giao và theo quy định về kiểm soát chất lượng kiểm toán. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Tại trụ sở KTNN hoặc trụ sở KTNN chuyên ngành, khu vực.
c) Kiểm soát chất lượng kiểm toán trực tiếp đối với Đoàn KTNN là hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện trực tiếp với Đoàn KTNN trong thời gian thực hiện kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán và thời gian lập, gửi báo cáo kiểm toán để kiểm tra đánh giá việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán đối với cuộc kiểm toán; kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật và của KTNN trong 3 giai đoạn của quy trình kiểm toán (chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán) nhằm đảm bảo chất lượng thực hiện tác nghiệp kiểm toán của Đoàn KTNN và chất lượng báo cáo kiểm toán của KTNN. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Trường hợp do Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán thực hiện, địa Điểm kiểm soát do Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán thống nhất với Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực; trường hợp do Tổ kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực thực hiện, địa Điểm kiểm soát do Kiểm toán trưởng quyết định.
d) Kiểm soát chất lượng kiểm toán đột xuất là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động kiểm toán không thuộc kế hoạch kiểm soát chất lượng kiểm toán năm mà theo yêu cầu quản lý và Điều hành hoạt động kiểm toán của Tổng KTNN hoặc của Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực. Địa Điểm thực hiện kiểm soát do Tổng KTNN hoặc Kiểm toán trưởng quyết định.
đ) Kiểm tra hồ sơ sau khi phát hành báo cáo kiểm toán là hoạt động kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các chính sách, chế độ kiểm toán; đánh giá hiệu lực các quy định của KTNN về hoạt động kiểm toán; đánh giá việc tổ chức kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN chuyên ngành, khu vực và của Đoàn KTNN dựa trên hồ sơ cuộc kiểm toán và thực hiện sau khi báo cáo kiểm toán được phát hành. Địa Điểm thực hiện kiểm soát: Tại trụ sở KTNN hoặc trụ sở của KTNN chuyên ngành, khu vực tùy đặc thù của từng cuộc kiểm tra và do Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán thống nhất với Kiểm toán trưởng KTNN chuyên ngành, khu vực.
Điều 4. Mục đích kiểm soát chất lượng kiểm toán
1. Đánh giá việc tuân thủ pháp luật; tuân thủ chuẩn mực kiểm toán, quy trình kiểm toán, mẫu biểu hồ sơ kiểm toán, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn KTNN và các quy định khác có liên quan trong hoạt động kiểm toán của KTNN.
2. Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những hạn chế, tồn tại trong hoạt động kiểm toán, góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro kiểm toán.
3. Đảm bảo chất lượng của báo cáo kiểm toán, tăng cường tính hiệu lực của kết luận và kiến nghị kiểm toán nhằm tăng tính minh bạch, sự tin cậy đối với hoạt động kiểm toán của KTNN.
Điều 5. Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán
Đối tượng kiểm soát chất lượng kiểm toán là các hoạt động tổ chức, thực hiện cuộc kiểm toán theo các giai đoạn của quy trình kiểm toán: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo cáo kiểm toán của KTNN.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Tải Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016 định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 20/2023/TT-BTC quy định mức thu phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet
-
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
-
Toàn văn 11 Luật vừa được thông qua tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV 2024
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản file Doc, Pdf
-
Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Công văn 397/TCT-TNCN vướng mắc khi thực hiện Thông tư 301/2016/TT-BTC và 304/2016/TT-BTC
Công văn 719/TCT-CS
Thông tư số 189/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí tên miền quốc gia và địa chỉ Internet của Việt Nam
Thông tư 133/2016/TT-BTC
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
Quyết định 01/2018/QĐ-KTNN
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác