Quyết định 30/2018/QĐ-TTg

Quyết định 30/2018/QĐ-TTg - Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng cho đổi mới công nghệ

Ngày 31/7/2018, Thủ tướng Chính phủ đã ra Quyết định 30/2018/QĐ-TTg quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ…

THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 30/2018/QĐ-TTg
Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN HÀNG HÓA SỬ DỤNG TRỰC TIẾP
CHO PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ, ƯƠM TẠO DOANH
NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ; PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TRỰC
TIẾP CHO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 quy định chi tiết một
số điều biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc ban
hành Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa
sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây
chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ;
Thủ ớng Chính phủ ban hành Quyết định quy định trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa
sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây
chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định chi tiết hướng dẫn thi hành các điểm b, c khoản 4 Điều 19
điểm e khoản 2 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
về trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ; phương
tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất của dự án đầu tư.
2. Quyết định này áp dụng đối với quan, tổ chức, nhân liên quan đến việc xác nhận
hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên dùng
trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư.
Điều 2. Hồ đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ, đổi mới công
nghệ
1. Văn bản đề nghị xác nhận (theo Mẫu số 01).
2. Thuyết minh về ng hóa thuộc Danh mục hoặc đáp ứng tiêu chí theo quy định của Bộ
Khoa học Công nghệ về hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc đổi mới công nghệ.
3. Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng ủy thác (bản sao chứng thực hoặc bản sao xuất
trình kèm bản chính để đối chiếu) hoặc các tài liệu khác liên quan để xác định giao dịch
mua bán, nhập khẩu.
4. Ngoài các i liệu trên, tổ chức, nhân đề nghị xác nhận nộp các giấy tờ sau:
a) Bản sao chứng thực (hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu): Giấy
chứng nhận đăng đầu tư, giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp (nếu có);
b) Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật để thực hiện nhiệm vụ khoa học công
nghệ của sở ươm tạo công nghệ, sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ
(đối với trường hợp đề nghị xác nhận hàng hóa máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
chuyên dùng s dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo
doanh nghiệp khoa học công nghệ);
c) Danh mục máy móc, thiết bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ hoặc dự án
đầu đổi mới công nghệ (đối với trường hợp đề nghị xác nhận hàng hóa máy móc,
thiết bị chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho đổi mới công nghệ).
Điều 3. Trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt
động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ
1. Tổ chức, nhân lập 01 bộ hồ theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi dự án, sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc về bộ chủ quản
dự án, sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ (trong
trường hợp bộ chủ quản).
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, quan thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều này xem xét hồ thông báo cho tổ chức, nhân nếu hồ
không hợp lệ, cần bổ sung hoặc sửa đổi.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều này văn bản trả lời tổ chức, nhân (theo Mẫu số 02) trong
đó xác định danh mục hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo
công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ; trường hợp từ chối xác nhận
phải văn bản nêu do.
quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này có văn bản thông báo cho tổ chức,
nhân về việc gia hạn thời gian trả lời trong trường hợp phải thẩm tra hồ theo quy
định tại khoản 4 Điều này.
4. Trường hợp cần thiết, quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này tổ chức
hội đồng để thẩm tra hồ trước khi văn bản trả lời. Thời gian thẩm tra trả lời
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ hợp lệ; trường hợp từ chối xác nhận phải
văn bản nêu do.
Kinh phí tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Trình tự, thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho đổi mới công
nghệ
Đánh giá bài viết
1 45

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo