Quyết định 19/2018/QĐ-TTg

Quyết định 19/2018/QĐ-TTg - Tiêu chí xác định doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Ngày 19/04/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 19/2018/QĐ-TTg quy định về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 5/6/2018.

Thuộc tính văn bản: Quyết định 19/2018/QĐ-TTg

Số hiệu19/2018/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Lĩnh vực, ngànhDoanh nghiệp, Công nghệ thông tin
Nơi ban hànhThủ tướng Chính phủ
Người kýTrịnh Đình Dũng
Ngày ban hành19/04/2018
Ngày hiệu lực05/06/2018
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 19/2018/QĐ-TTg
Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận thời hạn đối với doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Quyết định này áp dụng với quan, tổ chức, nhân liên quan đến hoạt động công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ c điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật công nghệ cao, c thể:
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu phát triển quy định
tại Điều 5 của Luật công nghệ cao để sản xuất sản phẩm nông nghiệp.
2. Tạo ra sản phẩm nông nghiệp chất lượng, năng suất, giá trị hiệu quả cao, doanh thu từ sản
phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của doanh nghiệp đạt ít nhất 60% trong tổng số doanh thu
thuần hàng năm.
3. hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm ứng dụng công nghệ cao, chuyển giao công nghệ để sản xuất
sản phẩm nông nghiệp, tổng chi cho hoạt động nghiên cứu phát triển được thực hiện tại Việt Nam
trên tổng doanh thu thuần hàng năm đạt ít nhất 0,5%; số lao động trình độ chuyên môn từ đại học
trở lên trực tiếp thực hiện nghiên cứu phát triển trên tổng số lao động của doanh nghiệp đạt ít nhất
2,5%.
4. Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất quản chất
lượng sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc
tế.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các doanh nghiệp đăng kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn chủ trì tổ chức thẩm định hồ đề nghị công nhận của
doanh nghiệp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định công nhận doanh nghiệp nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
1. Tổ chức, nhân lập hồ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao gửi qua đường u điện hoặc gửi trực tiếp đến S Nông nghiệp Phát triển nông thôn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đăng kinh doanh.
2. Hồ được lập thành 02 bộ, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định y;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu hoặc Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học công nghệ doanh nghiệp đã được cấp;
c) Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các tiêu chí quy định tại Điều 2 theo Mẫu số 02 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này; các minh chứng cho các nội dung thuyết minh
gồm: Bản sao o cáo Tài chính của doanh nghiệp 02 năm liền kề trước khi đề nghị công nhận doanh
nghiệp nông nghiệp công nghệ cao; bản sao các hợp đồng nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, mua
vật thiết bị phục vụ đổi mới công nghệ, sản phẩm... của Doanh nghiệp; bản sao hợp đồng lao động,
bằng cấp của lao động trình độ chuyên môn từ đại học trở lên đang trực tiếp thực hiện nghiên cứu
phát triển tại doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn còn hiệu
lực của sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất; bản sao văn bản minh chứng về bảo vệ môi
trường đã được cấp thẩm quyền cấp.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
a) Trong thời hạn 05 ngày m việc, kể t ngày nhận được hồ sơ, S Nông nghiệp Phát triển nông
thôn có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ
công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi tắt Tổ thẩm định) đối với các hồ
hợp lệ hoặc văn bản thông o cho doanh nghiệp về việc hồ không đầy đủ, hợp lệ; thời gian
doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ không tính vào thời gian thẩm định. Thành phần Tổ thẩm
định có từ 7 đến 9 thành viên, gồm: Tổ trưởng đại diện nh đạo 01 thư chuyên viên thuộc
Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn; các thành viên khác gồm đại diện các Sở: Tài chính, Kế
hoạch Đầu tư, pháp, Tài nguyên Môi trường, Khoa học Công nghệ; ngoài ra thể mời
thêm một số chuyên gia liên quan.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm
định hồ khi ít nhất hai phần ba số thành viên mặt. T thẩm định trách nhiệm đánh giá hồ
do doanh nghiệp lập về tính đầy đủ, chính xác, đáp ứng các điều kiện theo quy định; lập biên bản
họp gửi Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày họp, trên sở kết quả họp Tổ thẩm định, Sở Nông
nghiệp Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể t khi nhận được kết quả tổng hợp từ Sở Nông nghiệp Phát
triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quyết định cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gửi cho doanh nghiệp, trường hợp t chối cấp Giấy
chứng nhận phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp u do.
đ) Kinh phí họp Tổ thẩm định lấy từ ngân sách của địa phương, mức chi theo quy định hiện hành.
4. Mẫu Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo Mẫu số 03 quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Đánh giá bài viết
1 147

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo