Thông tư 19/2014/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
Thông tư 19/2014/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
Thông tư 19/2014/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet quy định việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, bao gồm: phân bổ, cấp, khai thác, đăng ký, hoàn trả, tạm ngừng, thu hồi, giải quyết tranh chấp, sử dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực Internet tại Việt Nam.
Thông tư 19/2014/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet đã HẾT HIỆU LỰC TỪ NGÀY 05/12/2014 và ĐƯỢC THAY THẾ bởi Thông tư 24/2015/TT-BTTTT quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 19/2014/TT-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN INTERNET
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, bao gồm: phân bổ, cấp, khai thác, đăng ký, hoàn trả, tạm ngừng, thu hồi, giải quyết tranh chấp, sử dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực Internet tại Việt Nam.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet
1. Tài nguyên Internet được quy hoạch thống nhất để bảo đảm cho hoạt động Internet của Việt Nam an toàn, tin cậy và hiệu quả.
2. Tài nguyên Internet liên quan tới chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia; đến các cơ quan, tổ chức Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được ưu tiên bảo vệ và không được xâm phạm.
3. Việc quản lý, sử dụng tài nguyên Internet phải bảo đảm đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng quy định và không xâm phạm các quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế, nghiêm chỉnh thực hiện và tôn trọng các điều ước, pháp luật quốc tế trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên Internet trên cơ sở bảo đảm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia.
Điều 4. Phí và lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tài nguyên Internet có trách nhiệm nộp lệ phí, phí trước khi tài nguyên đi vào hoạt động hoặc tiếp tục duy trì hoạt động.
2. VNNIC hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc thu, nộp phí và lệ phí theo đúng quy định.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN”
Điều 5. Cấu trúc tên miền “.vn”
1. Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” bao gồm tên miền không dấu và tên miền tiếng Việt:
a) Tên miền không dấu là tên miền mã ASCII, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã ASCII, bao gồm tên miền không dấu các cấp dưới tên miền “.vn”;
b) Tên miền tiếng Việt là tên miền đa ngữ, trong đó các ký tự tạo nên tên miền là các ký tự được quy định trong bảng mã tiếng Việt, bảng mã tiếng Việt mở rộng theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dấu “-”, bao gồm tên miền tiếng Việt các cấp dưới tên miền “.vn”.
2. Tên miền không dấu bao gồm tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực; tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính; tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng; tên miền không dấu cấp 3 dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung:
a) Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực là tên miền không dấu được đặt theo tên các lĩnh vực hoạt động trong đời sống xã hội và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào, bao gồm:
- COM.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại;
- BIZ.VN dành cho tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại (tương đương với tên miền COM.VN);
- EDU.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
- GOV.VN dành cho các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương;
- NET.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực thiết lập và cung cấp các dịch vụ trên mạng;
- ORG.VN dành cho các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực chính trị, văn hoá, xã hội;
- INT.VN dành cho các tổ chức quốc tế;
- AC.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu;
- PRO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực có tính chuyên ngành cao;
- INFO.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, phân phối, cung cấp thông tin;
- HEALTH.VN dành cho các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực dược, y tế;
- NAME.VN dành cho tên riêng của cá nhân liên quan đến hoạt động Internet;
- Những tên miền khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
b) Tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính là tên miền được đặt theo tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có dấu và được sử dụng chung mà không cấp riêng cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào (HANOI.VN, HAIPHONG.VN, …);
c) Tên miền không dấu cấp 2 dùng riêng là tên miền không dấu dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng;
d) Tên miền không dấu cấp 3 là tên miền không dấu nằm dưới tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo lĩnh vực, tên miền không dấu cấp 2 dùng chung phân theo địa giới hành chính và dành cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng theo yêu cầu riêng.
Điều 6. Nguyên tắc đăng ký tên miền “.vn”
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký tên miền chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin cung cấp.
2. Đăng ký tên miền “.vn” được thực hiện theo nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt, đăng ký trước được quyền sử dụng trước, ngoại trừ:
a) Các tên miền thuộc phạm vi ưu tiên bảo vệ quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Các tên miền được dành cho đấu giá theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Tên miền do tổ chức, cá nhân tự chọn để đăng ký, nhưng phải đảm bảo không có các cụm từ xâm phạm đến lợi ích quốc gia, vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục của dân tộc; phải thể hiện tính nghiêm túc để tránh sự hiểu nhầm hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt.
ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG TÊN MIỀN QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Điều 20. Thủ tục đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Đơn vị thực hiện đăng ký: các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam. Danh sách và địa chỉ liên hệ của các Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam được công bố tại địa chỉ: www.thongbaotenmien.vn, mục Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam.
2. Bản khai đăng ký tên miền do Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam quy định tại trang thông tin điện tử của Nhà đăng ký, nhưng đảm bảo phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đối với cơ quan, tổ chức: Bản khai đăng ký tên miền phải có dấu của cơ quan, tổ chức và chữ ký (trong trường hợp đăng ký trực tuyến là chữ ký số) của người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền và giấy ủy quyền kèm theo.
b) Đối với cá nhân: Bản khai đăng ký tên miền phải có chữ ký của cá nhân (trong trường hợp đăng ký trực tuyến là chữ ký số). Bản khai đăng ký tên miền phải có các thông tin cơ bản, bao gồm: họ và tên; năm sinh; địa chỉ thường trú; số giấy chứng minh nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài); số điện thoại; hộp thư điện tử.
c) Thực hiện trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử của các Nhà đăng ký tên miền trong trường hợp sử dụng chữ ký số.
Điều 22. Thủ tục đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam
1. Điều kiện trở thành Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Bản khai đăng ký hoạt động Nhà đăng ký tên miền quốc tế tại Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao có chứng thực Hợp đồng ký với Tổ chức quản lý tên miền quốc tế (ICANN) hoặc hợp đồng ký với Nhà đăng ký chính thức (Accredited Registrar) của ICANN.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 12/2024/TT-BTTTT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
-
Thông tư 01/2023/TT-BTTTT danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong lĩnh vực TTTT
-
Thông tư 08/2023/TT-BTTTT về hướng dẫn vị trí việc làm ngành Thông tin truyền thông file doc, pdf tải miễn phí
-
Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BTTTT
-
Thông tư hướng dẫn quản lý cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử số 24/2014/TT-BTTTT
-
Tải Thông tư 23/2023/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật Xuất bản và NĐ 195/2013/NĐ-CP
-
Nghị định 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng
-
Tải Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao file Doc, Pdf
-
Thông tư 20/2022/TT-BTTTT Quy chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Mẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Công văn 13306/BTC-CST
Quyết định 807/QĐ-BTTTT 2022 công bố TTHC lĩnh vực viễn thông và internet
Thông tư 11/2016/TT-BGDĐT quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ
Quyết định 1984/QĐ-TCT về việc ban hành phạm vi ứng dụng chữ ký số trong ngành Thuế
Thông tư 10/2018/TT-BTTTT
Thông tư 08/2016/TT-BQP Chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác