Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT

Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Quyết định 1980/QĐ-TTg Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020

Quyết định 2540/QĐ-TTg về điều kiện, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới

Quyết định số 414/QĐ-TTg về kế hoạch triển khai nghị quyết Quốc hội nông thôn mới

Quyết định 712/QĐ-TTg hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2017

THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Thay thế cụm từ "Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối" bằng cụm từ "Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn" tại mục 2 phần IV Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.

Điều 2. Sửa đổi một số điều của quy định về quản lý, phát hành và cấp biển xe được phép đi trên đê; xe kiểm tra đê; xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về phòng, chống lụt, bão ban hành kèm theo Quyết định số 92/2008/QĐ- BNN ngày 17/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Thay thế cụm từ "Ban chỉ đạo phòng, chống lụt, bão Trung ương" bằng cụm từ "Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai"; cụm từ "Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão" bằng cụm từ "Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn" tại Điều 1.

2. Thay thế cụm từ "Cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt, bão" bằng cụm từ "Tổng cục Phòng, chống thiên tai" tại Điều 2, Điều 3.

3. Thay thế cụm từ "CHỐNG LỤT BÃO TRUNG ƯƠNG" bằng cụm từ "TW- PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI"; cụm từ "CHỐNG LỤT BÃO TỈNH (THÀNH PHỐ)" bằng cụm từ "PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TỈNH (THÀNH PHỐ)" tại Điều 3.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày 08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu:

1. Sửa đổi khoản 1 Điều 8 như sau:

"1. Cơ quan kiểm tra tại nước xuất khẩu là Cục Thú y."

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 8 như sau:

"3. Cơ quan kiểm tra tại nơi tập kết và cấp giấy chứng nhận hoặc thông báo về chất lượng VSATTP: Các đơn vị thuộc Cục Thú y hoặc được Cục Thú y ủy quyền."

3. Thay thế cụm từ "Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản" bằng cụm từ "Cục Thú y" tại đoạn đầu Điều 9; khoản 1, khoản 2 Điều 13.

4. Sửa đổi Điều 10 như sau:

"Điều 10. Thẩm tra hồ sơ đăng ký

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất kinh doanh của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu, Cục Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam."

5. Sửa đổi khoản 1 Điều 20 như sau:

"1. Kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu: Kinh phí đi kiểm tra tại nước xuất khẩu do ngân sách nhà nước cấp. Cục Thú y có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí thực hiện hàng năm đi kiểm tra tại nước xuất khẩu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt."

6. Sửa đổi Điều 21 như sau:

"Điều 21. Cục Thú y

1. Đầu mối tiếp nhận hồ sơ về điều kiện đảm bảo VSATTP các cơ sở sản xuất kinh doanh đăng ký xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam từ cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu; trao đổi thông tin, thống nhất kế hoạch kiểm tra với cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu và trình Bộ ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra của Việt Nam sang kiểm tra tại nước xuất khẩu.

2. Thực hiện công bố danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh (của nước xuất khẩu) đủ điều kiện đảm bảo VSATTP xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc động vật vào Việt Nam; cơ sở sản xuất kinh doanh bị đình chỉ xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam; thông tin cảnh báo cho cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu về lô hàng không đảm bảo VSATTP và yêu cầu điều tra nguyên nhân và đưa ra biện pháp khắc phục.

3. Xây dựng bảng câu hỏi đề nghị cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu trả lời, cung cấp thông tin trước khi sang nước xuất khẩu kiểm tra.

4. Xây dựng kế hoạch, chương trình và thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát VSATTP và cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa là sản phẩm động vật thủy sản tại nước xuất khẩu.

5. Chỉ đạo và giám sát các đơn vị trực thuộc trong hoạt động kiểm tra VSATTP và cấp giấy chứng nhận đảm bảo VSATTP hoặc thông báo những trường hợp lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu VSATTP.

6. Tổ chức thực hiện truy xuất nguyên nhân hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu dùng làm thực phẩm không đảm bảo VSATTP.

7. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo phân công phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý và giám sát quá trình thực hiện đối với trường hợp không đáp ứng yêu cầu VSATTP.

8. Hướng dẫn Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra giám sát VSATTP hàng hóa sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu lưu thông trên địa bàn.

9. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), báo cáo Bộ về tình hình kiểm tra VSATTP hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu.

10. Hàng năm, xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho việc thực hiện kiểm tra VSATTP hàng hóa nhập khẩu theo phân công đối với các nội dung không được thu phí, lệ phí trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt, cấp kinh phí."

7. Bãi bỏ Điều 22.

8. Sửa đổi khoản 1 Điều 23 như sau:

"1. Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra giám sát VSATTP hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu lưu thông trên địa bàn theo hướng dẫn của Cục Thú y."

9. Sửa đổi khoản 3 Điều 23 như sau:

"3. Hàng năm, hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), gửi báo cáo kết quả kiểm tra giám sát VSATTP đối với hàng hóa là sản phẩm động vật nhập khẩu dùng làm thực phẩm về Cục Thú y để tổng hợp báo cáo Bộ."

Điều 4. Sửa đổi một số nội dung tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1. Thay thế cụm từ "Cục Trồng trọt" bằng cụm từ "Cục Bảo vệ thực vật" tại số thứ tự 1 mục II Phụ lục 1 – Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Thay thế cụm từ "Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối" bằng cụm từ "Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản" tại số thứ tự 8 mục II Phụ lục 1 – Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

3. Thay thế cụm từ "Cục Chế biến, thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối" bằng cụm từ "Cục Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn" tại số thứ tự 3 mục III Phụ lục 1 – Thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2011/TT- BNNPTNT ngày 01/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành nôngnghiệp và phát triển nông thôn:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

"Điều 3. Cơ quan đánh giá và chỉ định

1. Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng lâm nghiệp, gỗ, sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ; phụ gia hóa chất dùng trong chế biến, bảo quản lâm sản.

2. Tổng cục Thuỷ lợi là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về công trình thuỷ lợi, cấp thoát nước.

3. Tổng cục Phòng, chống thiên tai là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về công trình đê điều.

4. Tổng cục Thuỷ sản là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về giống thuỷ sản; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất phụ gia, chế phẩm sinh học, chất lượng nước dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, hóa chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.

5. Cục Trồng trọt là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về giống cây trồng nông nghiệp, đất; môi trường trong trồng trọt; trồng trọt hữu cơ.

6. Cục Chăn nuôi là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về giống vật nuôi nông nghiệp; chăn nuôi hữu cơ; thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi, các chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi và môi trường chăn nuôi gia súc, gia cầm.

7. Cục Bảo vệ thực vật là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về kiểm dịch thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông lâm sản; phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón, chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt; an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

8. Cục Thú y là cơ quan đánh giá và chỉ định Phòng thử nghiệm về bệnh động vật, thuốc và nguyên liệu thuốc thú y và an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Cục theo quy định pháp luật.

Đánh giá bài viết
1 123
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo