Quyết định 2540/QĐ-TTg về điều kiện, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
Quyết định 2540/QĐ-TTg - Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định 2540/QĐ-TTg. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Quyết định 1600/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Điều kiện công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới
Thông tư 10/2015/TT-NHNN về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2540/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
Các xã, huyện, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đang làm thủ tục xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, nếu đã thực hiện đến bước thẩm định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì tiếp tục thực hiện theo Quy định của Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; nếu chưa thực hiện đến bước thẩm định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, thì tiến hành thực hiện lại quy trình theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG |
| Vương Đình Huệ |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI; ĐỊA PHƯƠNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh: Quy định này quy định Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới (gọi tắt là địa phương đạt chuẩn nông thôn mới); thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới (gọi tắt là địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các xã, huyện; thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh trên địa bàn cả nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc xét, công nhận, công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới phải được thực hiện thường xuyên, liên tục hàng năm, đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, minh bạch, đúng Điều kiện, trình tự, thủ tục và phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Các xã, huyện sau khi được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thì tiếp tục nâng cao chất lượng các tiêu chí và tiến hành xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Điều 3. Thẩm quyền xét, công nhận và công bố
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Thủ tướng Chính phủ xét, công nhận và công bố huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Điều 4. Điều kiện công nhận
1. Xã đạt chuẩn nông thôn mới, phải đảm bảo các Điều kiện:
a) Có đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp huyện đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% tiêu chí thực hiện trên địa bàn xã đạt chuẩn theo quy định;
c) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
2. Huyện đạt chuẩn nông thôn mới, phải đảm bảo các Điều kiện:
a) Có đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định;
c) Có 100% tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn theo quy định;
d) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
3. Thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, phải đảm bảo các Điều kiện:
a) Có đăng ký thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào kế hoạch thực hiện;
b) Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định;
c) Không có nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới.
Điều 5. Phương pháp xác định mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí để xét, công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn xã để xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên cơ sở quy định tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
2. Mức độ đạt chuẩn của từng tiêu chí trên địa bàn huyện để xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên cơ sở quy định tại Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ XÉT, CÔNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
Điều 6. Đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) xã đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trước ngày 10 tháng 10 của năm liền kề trước năm đánh giá. UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) chỉ đưa vào kế hoạch thực hiện đối với xã đã đạt chuẩn 14 tiêu chí trở lên tính đến thời điểm đăng ký và có đủ Điều kiện phấn đấu đạt chuẩn trong năm đánh giá. Trường hợp xã chưa đăng ký công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo thời gian quy định trên, nếu thấy đủ Điều kiện thì được đăng ký công nhận bổ sung trước ngày 15 tháng 6 của năm đánh giá.
2. UBND xã nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện văn bản đăng ký xã đạt chuẩn nông thôn mới (01 bản, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này) đến UBND cấp huyện.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đăng ký của UBND xã), UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết quả đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới; nêu rõ lý do đối với xã chưa được đưa vào kế hoạch thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 7. Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
Trình tự, thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, gồm các bước:
1. UBND xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới.
2. UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Tham khảo thêm
Quyết định 1980/QĐ-TTg Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 19 tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn xây dựng nông thôn mới Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 để xây dựng nông thôn mới
Quyết định 1730/QĐ-TTg về Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
Quyết định 1038/QĐ-TTg về thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước “Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo 2016-2020” Chính sách nông thôn mới và giảm nghèo
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất
-
Thông tư 05/2020/TT-BVHTTDL về đánh giá hoạt động thư viện
-
Thông tư 01/2019/TT-BVHTTDL về đánh giá phong trào thể dục thể thao quần chúng
-
Luật phòng cháy chữa cháy 2024
-
Thông tư 01/2022/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2014/TT-BVHTTDL quy định hồ sơ, các mẫu văn bản giám định tư pháp lĩnh vực văn hóa
-
Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
-
Toàn văn Quyết định 2068/QÐ-BVHTTDL 2023 Bộ tiêu chí về môi trường văn hóa trong lễ hội truyền thống
-
Chỉ thị 05-CT/TW về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
-
Thông tư 05/2023/TT-BVHTTDL tiêu chí và hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng