Quyết định 2115/QĐ-TTg về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020
Quyết định 2115/QĐ-TTg - Tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020
Thủ tướng Chính phủ vừa ký Quyết định 2115/QĐ-TTg về việc ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng từ 2017 - 2020. Theo đó, hệ thống bao gồm các tiêu chí sau đây: Tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020; Tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện. Quyết định 2115/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 07/11/2016.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 2115/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ HUYỆN NGHÈO ÁP DỤNG CHO GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội khóa 13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo);
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017 - 2020 như sau:
1. Hệ thống tiêu chí
a) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
b) Tiêu chí về thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện;
c) Tiêu chí về tỷ lệ số xã thuộc diện đặc biệt khó khăn trong tổng số xã của huyện;
d) Tiêu chí khu vực: huyện khu vực miền núi, vùng cao hay khu vực khác;
đ) Tiêu chí tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân cư của huyện.
2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá cho mỗi tiêu chí và thang điểm đánh giá cho mỗi chỉ tiêu thuộc các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều này được quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại huyện nghèo
1. Nguyên tắc đánh giá huyện nghèo
a) Bảo đảm tính công khai, minh bạch và thống nhất về hệ thống tiêu chí đánh giá xét bổ sung huyện nghèo và xét công nhận huyện thoát nghèo;
b) Việc xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở đánh giá, xét công nhận số lượng huyện thoát nghèo để phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; tiếp tục duy trì kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện các chính sách hỗ trợ đặc thù theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (Nghị quyết 30a) đối với các huyện được xét công nhận thoát nghèo đến hết năm 2020;
c) Trường hợp ngân sách trung ương bố trí tăng thêm cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 ngoài tổng vốn đã được Quốc hội phê duyệt tại Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa 13 về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020, sẽ xem xét bổ sung huyện nghèo theo thứ tự ưu tiên.
2. Nguyên tắc xếp loại huyện nghèo
a) Huyện đạt đủ tiêu chí xét công nhận huyện thoát nghèo là huyện đang được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm đạt dưới 40 điểm trên tổng số 100 điểm.
b) Huyện đạt đủ tiêu chí xét bổ sung vào danh sách các huyện nghèo được hỗ trợ các cơ chế, chính sách theo quy định tại Nghị quyết 30a là huyện qua đánh giá theo các tiêu chí nêu tại khoản 1 Điều 1 có tổng số điểm lấy theo thứ tự ưu tiên từ 100 điểm trở xuống, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, đánh giá các huyện nghèo, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này; tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung đối với huyện đạt đủ các tiêu chí xét duyệt bổ sung và công nhận thoát nghèo đối với huyện đạt đủ các tiêu chí công nhận huyện thoát nghèo theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Chỉ đạo, tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá các huyện nghèo, các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn theo các tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm cơ sở đánh giá xét duyệt bổ sung huyện nghèo và công nhận huyện thoát nghèo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
| Nguyễn Xuân Phúc |
Tham khảo thêm
Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH về hỗ trợ phụ nữ dân tộc thiểu số khi sinh con
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, mức sống trung bình của TP.Hà Nội
Quyết định 1722/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN Nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài với người lao động thuộc hộ nghèo
Công văn 4341/BGDĐT-KHTC về miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh, sinh viên nghèo
Thông tư 08/2015/TT-BXD hướng dẫn chính sách hỗ trợ nhà ở với hộ nghèo giai đoạn 2011-2015
Nghị quyết 52/NQ-CP phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Quyết định 2115/QĐ-TTg về tiêu chí huyện nghèo áp dụng cho giai đoạn 2017-2020
301 KB 11/11/2016 3:05:00 CHTải Quyết định 2115/QĐ-TTg định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật Thư viện số 46/2019/QH14
-
Tải Nghị định 36/2024/NĐ-CP xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước file Doc, Pdf
-
Tải Nghị định 31/2024/NĐ-CP file Doc, Pdf
-
Tải Nghị định 95/2023/NĐ-CP quy định biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo file Doc, Pdf
-
Tải Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định Hoạt động thông tin cơ sở file Doc, Pdf
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Tải Nghị định 61/2023/NĐ-CP xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư
-
Các trường hợp được xác định là trẻ em bị xâm hại tình dục
-
Tải Nghị định 86/2023/NĐ-CP khung tiêu chuẩn Gia đình văn hóa, Xã phường tiêu biểu file DOC, PDF
-
Nghị định 131/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Điện ảnh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn hóa Xã hội
Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành Chương trình 135
Quyết định 241/QĐ-TTg
Công văn 312/2013/LĐTBXH-ATLĐ
Nghị quyết 48/2017/QH14
Quyết định 939/QĐ-TTg Đề án Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025
Quyết định 1125/QĐ-TTg Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác