Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN Nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài với người lao động thuộc hộ nghèo
Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN Nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài với người lao động thuộc hộ nghèo
Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành ngày 15/03/2016 và có hiệu lực từ ngày 25/03/2016. Theo đó, Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XKLĐ đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XKLĐ đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình được đính kèm văn bản này.
- Thông tư 01/2016/TT-NHNN hướng dẫn chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ
- Quyết định 306/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn
- Quyết định 307/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 607/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Hội đồng quản trị Quý IV năm 2015 số 12/NQ-HĐQT ngày 19/02/2016 của Hội đồng quản trị NHCSXH,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ.
b) Người lao động là người dân tộc thiểu số (không bao gồm người kinh trên địa bàn).
2. Hồ sơ, thủ tục cho vay
- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XKLĐ đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XKLĐ đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình được đính kèm văn bản này.
- Trường hợp, người lao động là người dân tộc thiểu số không thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ phải nộp thêm Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (có chứng thực) để chứng minh là người dân tộc thiểu số.
- Hồ sơ, thủ tục cho vay khác được thực hiện theo quy định tại khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
3. Các quy định khác
Nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, bảo đảm tiền vay, mục đích sử dụng, phương thức cho vay, giải ngân, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra giám sát, ... được thực hiện theo văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015.
4. Tổ chức thực hiện
a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 25/3/2016, thay thế văn bản số 1034/NHCS-TDNN ngày 21/4/2008 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
b) Điều khoản chuyển tiếp: Phương thức cho vay, Quy trình và thủ tục cho vay tại văn bản số2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 10, Khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 cho đến khi có văn bản khác sửa đổi, thay thế.
c) Mẫu Giấy đề nghị vay vốn Mẫu số 01/XKLĐ và Mẫu số 02/XKLĐ ban hành kèm theo văn bản này thay thế cho Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài tại văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 và được áp dụng cho văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/02/2016 của NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai; hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã; Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện. Các quy định khác của NHCSXH có nội dung liên quan đến nghiệp vụ cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ, người dân tộc thiểu số trái với văn bản này hết hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC |
| Nguyễn Văn Lý |
Tham khảo thêm
Nghỉ việc vẫn bị "giam" bằng gốc, người lao động phải làm gì? Nghỉ việc bị giữ bằng gốc thì phải làm sao?
Quyết định 07/QĐ-TTg về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Tăng mức cho vay hỗ trợ học sinh, sinh viên
14 câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động Giải đáp các thắc mắc về bảo hiểm xã hội
Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài Nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2024
-
Thông tư 14/2022/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2024
-
Cách tính phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân năm 2024
-
Thông tư 04/2019/TT-BLĐTBXH về Hướng dẫn tiền lương Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa
-
Thông tư 08/2018/TT-BNV Điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã đã nghỉ việc
-
Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số chức danh và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
-
Thông tư 06/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành văn hóa, gia đình
-
Thông tư 38/2022/TT-BGTVT xếp lương viên chức ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2024