Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, mức sống trung bình của TP.Hà Nội
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, mức sống trung bình của TP.Hà Nội
Chủ tịch UBND TP Nguyễn Đức Chung vừa ký quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020. Mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình được ban hành là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn thành phố; hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác trong giai đoạn 2016-2020.
Hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở như thế nào?
Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN Nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài với người lao động thuộc hộ nghèo
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO VÀ HỘ CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH TIẾP CẬN ĐA CHIỀU CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội và kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn Trung ương; phục vụ xây dựng chuẩn nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 699/TTr-LĐTBXH ngày 30/3/2016 và Báo cáo thẩm định số 595/STP-VBPQ ngày 06/4/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản để xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
1. Các tiêu chí về thu nhập
a) Chuẩn nghèo: 1.100.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.400.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Chuẩn cận nghèo: 1.500.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.950.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin.
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình tiếp cận đa chiều của thành phố Hà Nội áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020
1. Hộ nghèo
1.1. Khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
a) Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 1.100.000 đồng trở xuống.
b) Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.100.000 đồng đến 1.500.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
1.2. Khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
a) Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 1.400.000 đồng trở xuống.
b) Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.950.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
2. Hộ cận nghèo
2.1. Khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.100.000 đồng đến 1.500.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản.
2.2. Khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.400.000 đồng đến 1.950.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản.
3. Hộ có mức sống trung bình
3.1. Khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.300.000 đồng.
3.2. Khu vực thành thị là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.950.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Điều 3. Mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình quy định tại Điều 2 Quyết định này là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội trên địa bàn Thành phố; hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác trong giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương lập danh sách chính thức các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thu thập thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo và cập nhật phần mềm quản lý dữ liệu.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo hàng năm, trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, UBND Thành phố tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan đề xuất, bố trí ngân sách phục vụ kế hoạch giảm nghèo và các cơ chế, chính sách liên quan đối với hộ nghèo, cận nghèo.
3. Ban Dân tộc Thành phố
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi giai đoạn 2016-2020; Đề xuất giải pháp giảm nghèo bền vững, giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ bản phù hợp đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu, đề xuất với UBND Thành phố các chương trình, giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững và phối hợp với các đơn vị liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
- Tuyên truyền về mục đích, ý nghĩa việc chuyển đổi phương pháp tiếp cận nghèo từ đơn chiều sang đa chiều.
- Ban hành Quyết định phê duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình hàng năm để làm căn cứ thực hiện các chính sách.
- Tổ chức thu thập thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và cập nhật phần mềm quản lý dữ liệu.
- Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế hàng năm; Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình để được hỗ trợ một phần kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban Dân tộc; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH |
| Nguyễn Đức Chung |
Tham khảo thêm
Quyết định 307/QĐ-TTg điều chỉnh mức cho vay đối với thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn
Quyết định 12/2016/QĐ-TTg Tiếp tục xác định tiêu chí thôn đặc biệt khó khăn
Quyết định 75/QĐ-UBDT Danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135
Quyết định 203/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành Chương trình 135
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo, mức sống trung bình của TP.Hà Nội
138 KB 23/04/2016 11:53:00 SATải Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình tại Hà Nội định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 05/2023/TT-BVHTTDL tiêu chí và hiển thị mức phân loại phim, cảnh báo
-
Tải Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định Hoạt động thông tin cơ sở file Doc, Pdf
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Tải Nghị định 86/2023/NĐ-CP khung tiêu chuẩn Gia đình văn hóa, Xã phường tiêu biểu file DOC, PDF
-
Luật phòng cháy chữa cháy 2024
-
Tải Nghị định 61/2023/NĐ-CP xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư
-
Thông tư 05/2024/TT-BVHTTDL định mức hỗ trợ đồng bào các dân tộc tham gia hoạt động Làng Văn hóa - Du lịch
-
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
-
Toàn văn Quyết định 2068/QÐ-BVHTTDL 2023 Bộ tiêu chí về môi trường văn hóa trong lễ hội truyền thống
-
Nghị định 73/2018/NĐ-CP Quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn hóa Xã hội
Quyết định 51/2015/QĐ-TTg về tổ chức tìm kiếm, cứu nạn giao thông đường thủy nội địa
Hướng dẫn 03-HD/BTGTW 2011
Quyết định 458/2013/QĐ-BVHTTDL
Thông tư 43/2017/TT-BTC về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 2016 - 2020
Công văn 3262/BTTTT-CBC hướng dẫn thủ tục cấp đổi thẻ nhà báo giai đoạn 2016-2020
Thông tư 01/2016/TT-BVHTTDL về biểu diễn và các bản ghi âm, ghi hình chương trình nghệ thuật, thời trang, sắc đẹp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác