Nghị định 70/2018/NĐ-CP

Nghị định 70/2018/NĐ-CP - Hình thức xử lý tài sản khi kết thúc nhiệm vụ KHCN

Ngày 15/5/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ Khoa học và công nghệ (KHCN) sử dụng vốn nhà nước. Mời các bạn tham khảo.

Thuộc tính văn bản: Nghị định 70/2018/NĐ-CP

Số hiệu70/2018/NĐ-CP
Loại văn bảnNghị định
Lĩnh vực, ngànhTài chính nhà nước
Nơi ban hànhChính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành15/05/2018
Ngày hiệu lực
15/05/2018
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 70/2018/NĐ-CP
Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN ĐƯỢC HÌNH THÀNH THÔNG QUA VIỆC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ
NƯỚC
Căn cứ Luật t chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật khoa học công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc
triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng vốn nhà ớc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Nghị định y quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng vốn nhà nước gồm:
1. Tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước.
2. Tài sản trang bị để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng một Phần ngân sách nhà
nước.
3. Tài sản kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước.
4. Tài sản kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng một Phần ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. quan thực hiện chức năng quản nhà nước về khoa học công nghệ.
2. quan được giao quản nhiệm vụ khoa học công nghệ.
3. Đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với tài sản kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học
công nghệ theo quy định tại Luật khoa học công nghệ (sau đây gọi đại diện chủ sở hữu nhà
nước).
4. Tổ chức, nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
5. Tổ chức, nhân thụ hưởng kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
6. Tổ chức, nhân khác liên quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước (sau đây gọi nhiệm vụ
ngân sách cấp) nhiệm vụ khoa học công nghệ được quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
triển khai sử dụng toàn bộ ngân sách nhà nước để thực hiện.
2. Nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng một Phần ngân sách nhà nước (sau đây gọi nhiệm vụ
ngân ch hỗ trợ) nhiệm vụ khoa học công nghệ được quan nhà nước thẩm quyền phê
duyệt triển khai bằng nhiều nguồn vốn trong đó một Phần ngân sách nhà nước.
3. Giao quyền sở hữu tài sản việc Nhà nước có quyết định giao quyền chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản cho đối tượng được giao.
4. Giao quyền sử dụng tài sản việc Nhà nước quyết định giao cho đối tượng quyền quản lý, khai
thác, sử dụng tài sản với những Điều kiện cụ thể.
5. Chuyển giao không bồi hoàn Phần quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản việc Nhà nước quyết
định giao Phần quyền sở hữu đối với tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ ngân
sách hỗ tr cho đối tượng nhận chuyển giao không phải hoàn trả Phần giá trị tài sản của Nhà nước.
6. s dữ liệu về tài sản khoa học công nghệ bộ phận của sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công, được xây dựng để thống nhất quản tài sản kết quả của nhiệm vụ khoa học công nghệ
trên phạm vi c nước.
7. Đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với tài sản kết quả khoa học công nghệ là:
a) Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia, trừ
nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia quy định tại điểm b Khoản này;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng quan ngang bộ, quan thuộc Chính phủ, quan khác trung ương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với: Nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp quốc gia được giao
quản lý; nhiệm vụ khoa học công nghệ do mình phê duyệt;
c) Người đứng đầu quan, tổ chức đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ do mình phê duyệt.
8. quan quản nhiệm vụ khoa học công nghệ quan, tổ chức, đơn vị được người thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học công nghệ giao nhiệm vụ quản nhiệm vụ khoa học công
nghệ.
9. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ tổ chức đăng tham gia tuyển chọn hoặc
được giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, kết hợp đồng khoa học công
nghệ thực hiện hợp đồng khoa học công nghệ đã kết.
10. nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học công nghệ là cá nhân:
a) Tự mình hoặc hợp tác với tổ chức, nhân khác để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ,
hợp đồng khoa học công nghệ;
b) Đăng tham gia tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ;
c) Thực hiện hợp đồng khoa học công nghệ đã kết.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành từ việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ khoa học công nghệ sử dụng vốn nhà nước
Đánh giá bài viết
1 393

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi