Nghị định 44/2018/NĐ-CP
Nghị định 44/2018/NĐ-CP - Ưu tiên giá thu cố định khi cho thuê hạ tầng hàng không
Chính phủ ban hành Nghị định 44/2018/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo cơ chế thị trường. Theo đó, việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải đảm bảo 6 nguyên tắc.
Thông tư 04/2018/TT-BGTVT Quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không
Thông tư 10/2018/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, huấn luyện và sát hạch nhân viên hàng không
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 13 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
2. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng tại lực lượng vũ trang nhân dân được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về hàng không.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (sau đây gọi là cơ quan được giao quản lý tài sản); doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
3. Cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp được giao sử dụng, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
4. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo cơ chế thị trường; bảo toàn và đa dạng hóa nguồn vốn; phát triển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
4. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên tai, hỏa hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài chính thông qua công cụ bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
5. Việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải bảo đảm công khai, minh bạch; được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
6. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại Nghị định này được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
Điều 4. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Quản lý sử dụng tài sản công và Nghị định này.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Mục 1. GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 5. Giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này được giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản là cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng không thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
2. Thẩm quyền giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hình thành từ dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư theo quy định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và ý kiến của các cơ quan có liên quan;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản này.
3. Hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
b) Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc hồ sơ tài sản được bàn giao đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
c) Danh mục tài sản giao quản lý (tên tài sản, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại): 01 bản chính;
d) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Trình tự, thủ tục giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có), hoặc 60 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được đầu tư xây dựng hoặc mua sắm mới), Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản phối hợp với các cơ quan, tổ chức đang quản lý, sử dụng tài sản rà soát, phân loại và lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Kinh phí tổ chức thực hiện việc rà soát, phân loại tài sản theo quy định tại điểm này được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo thẩm quyền;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này) gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đối với tài sản thuộc thẩm quyền giao quản lý của Thủ tướng Chính phủ.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
d) Nội dung chủ yếu của Quyết định giao quản lý tài sản gồm: Tên cơ quan được giao quản lý tài sản; danh mục tài sản giao quản lý (tên tài sản, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại); trách nhiệm tổ chức thực hiện;
đ) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo tổ chức thực hiện bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được lập thành Biên bản theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Mục 2. HỒ SƠ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;
c) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tài sản và thực hiện chế độ báo cáo Bộ Giao thông vận tải và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.
Điều 7. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định là một đối tượng ghi sổ kế toán.
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan.
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có trách nhiệm:
a) Mở sổ và thực hiện kế toán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
b) Thực hiện báo cáo tình hình tăng, giảm, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hàng năm theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định theo nguyên tắc:
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đang sử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì sử dụng giá trị đã có để ghi sổ kế toán;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoàn thành, đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị mua sắm, quyết toán theo quy định;
c) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: Giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A - B; giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán và quy định tại Nghị định này;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong quá trình quản lý, sử dụng được nâng cấp, mở rộng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì giá trị quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt của dự án được hạch toán tăng giá trị tài sản.
4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Giao thông vận tải quy định chế
độ kế toán, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
Mục 3. BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 8. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải được bảo trì theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan; bảo đảm tuân theo trình tự, quy trình, kế hoạch và tiêu chuẩn, định mức nhằm duy trì tình trạng Kỹ thuật của tài sản, bảo đảm hoạt động bình thường và an toàn khi sử dụng, khai thác.
2. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Bảo trì theo chất lượng thực hiện:
Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng xác định, trong một khoảng thời gian với một số tiền nhất định được quy định tại Hợp đồng kinh tế.
Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xác định mức giá khoán bảo trì cho từng tài sản thuộc phạm vi được giao quản lý; trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt. Mức giá khoán bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định theo phương pháp định mức kinh tế - kỹ thuật của hoạt động bảo trì hoặc phương pháp chi phí bình quân của hoạt động bảo trì 3 năm liền kề trước đó cộng với yếu tố trượt giá (nếu có) hoặc kết hợp hai phương pháp trên.
Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo chất lượng thực hiện.
b) Bảo trì theo khối lượng thực tế:
Bảo trì theo khối lượng thực tế là việc thực hiện hoạt động bảo trì và được thanh toán theo khối lượng công việc thực tế đã thực hiện.
3. Bộ Giao thông vận tải quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định việc áp dụng hình thức bảo trì quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này đối với từng hoạt động bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này, pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, pháp luật chuyên ngành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả
4. Việc lựa chọn doanh nghiệp bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Trường hợp việc bảo trì đối với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại các điểm a, b, c khoản 5 Điều này thì việc lựa chọn tổ chức, cá nhân bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
5. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được sử dụng từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật; trừ các trường hợp sau đây:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong thời gian cho thuê quyền khai thác mà doanh nghiệp thuê quyền khai thác thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết;
c) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác mà doanh nghiệp nhận chuyển nhượng thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng ký kết.
Điều 9. Tổ chức thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Trình tự, thủ tục lập, giao dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hằng năm thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước:
a) Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá bảo trì, khối lượng công việc cần thực hiện định kỳ hàng năm và kế hoạch bảo trì tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản lập dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản (trừ trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 5 Điều 8 Nghị định này), trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Trên cơ sở Quyết định giao dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan có thẩm quyền, Bộ Giao thông vận tải giao dự toán ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước về công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì tai sản kết cấu hạ tầng hàng không trung hạn 3 năm và 5 năm thực hiện theo quy định của pháp luật về kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và kế hoạch tài chính 05 năm.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG HÀNG KHÔNG
Điều 10. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng hàng không
1. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trực
tiếp tổ chức khai thác tài sản;
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
hàng không.
2. Nguồn thu từ khai thác tải sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
b) Giá dịch vụ cất, hạ cánh và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật;
c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Nghị định này trong trường hợp cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
3. Đối với các tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định; không phải lập Đề án khai thác tài sản trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Mục này. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phục vụ mục đích công cộng, không áp dụng các phương thức khai thác tài sản quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trên cơ sở đề nghị của cơ quan được giao quản lý tài sản.
Điều 11. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản trong các trường hợp sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh
quốc gia;
b) Áp dụng phương thức trực tiếp khai thác hiệu quả hơn phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định này;
c) Không có tổ chức đăng ký thực hiện phương thức quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 10 Nghị định này.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không: 01 bản chính;
b) Đề án khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này gửi lấy ý kiến Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ về Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản theo Đề án được duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cho doanh nghiệp thực hiện trong một khoảng thời hạn nhất định theo hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương thức cho thuê (toàn bộ hệ thống tài sản hoặc theo nhóm tài sản) và thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phù hợp với đặc điểm, tính chất của từng tài sản trên cơ sở đề nghị của Bô trưởng Bô Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu
hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản: 01 bản chính;
b) Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 07 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
4. Lập, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải xem xét và có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này) lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan về Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có ý kiến về: tính đay đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, phù hợp của Đề án với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; các nội dung trong đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; trên cơ sở đó, có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này và ý kiến các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp.
5. Căn cứ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức đấu giá để lựa chọn doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về đấu giá và ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp được lựa chọn để tham gia đấu giá phải đáp ứng điều kiện về năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan.
6. Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên cho thuê;
b) Thông tin của doanh nghiệp được thuê quyền khai thác tài sản;
c) Danh mục tài sản cho thuê quyền khai thác;
d) Thời hạn cho thuê; giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; phương thức và thời hạn thanh toán; trách nhiệm bảo trì theo Hợp đồng và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên, trách nhiệm của các bên trong xử lý chấm dứt Hợp đồng trước hạn;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
7. Quyền của doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Trực tiếp tổ chức khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và Hợp đồng đã ký kết;
b) Quyết định biện pháp khai thác tài sản bảo đảm phù hợp với quy định về hoạt động hàng không;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
d) Sử dụng, khai thác tài sản thuê theo quy trình kỹ thuật, khai thác các hạng mục công trình, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và tính năng kỹ thuật của tài sản thuê;
đ) Thực hiện các quyền khác của bên thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Bảo quản tài sản thuê (gồm cả đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng hàng không); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng, khai thác tài sản thuê đúng mục đích; không được chuyển nhượng, bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn;
c) Thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng hàng không đảm bảo đúng yêu cầu quy định và các quy định khác theo Hợp đồng ký kết;
d) Thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng; trường hợp quá thời hạn thanh toán theo Hợp đồng đã ký kết mà doanh nghiệp chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
đ) Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên cho thuê; cùng bên cho thuê giải quyết các vướng mắc phát sinh;
e) Giao lại tài sản kết cấu hạ tầng hàng không khi hết thời hạn Hợp đồng và các trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này;
g) Định kỳ hoặc đột xuất theo quy định của Hợp đồng ký kết, doanh nghiệp thuê quyền khai thác phải thông báo với cơ quan được giao quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động vận tải hàng không được an toàn, thông suốt;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của bên thuê quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết.
9. Trong thời hạn thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, trường hợp doanh nghiệp tự nguyện trả lại tài sản hoặc vi phạm Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hoặc Nhà nước thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, việc xử lý quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan thực hiện theo Hợp đồng, pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan.
Điều 13. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là việc Nhà nước chuyển giao quyền khai thác trong một khoảng thời gian nhất định gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có theo dự án đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
2. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện đối với tài sản không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia hoặc có liên quan nhưng không ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan.
4. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp để tham gia đấu giá gồm:
a) Năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp trong lĩnh vực đầu tư, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan;
b) Năng lực về tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định cụ thể trong từng Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 50 năm.
6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn: 01 bản chính;
b) Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính.
c) Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
7. Lập, phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại khoản 6 Điều này báo cáo Bộ Giao thông vận tải;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều này) lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan về Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan có trách nhiệm cho ý kiến về các nội dung: Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự cần thiết, sự phù hợp của Đề án trong việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật chuyên ngành hàng không và pháp luật có liên quan; sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không; các nội dung trong Đề án cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ; trên cơ sở đó, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải có văn bản (kèm theo bản sao hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều này và ý kiến của các cơ quan có liên quan) báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản chỉ đạo trong trường hợp Đề án chưa phù hợp;
đ) Căn cứ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện việc chuyển nhượng theo quy định tại khoản 4 Điều này và ký Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
8. Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Thông tin của bên chuyển nhượng;
b) Thông tin của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng;
c) Danh mục tài sản được chuyển nhượng quyền khai thác;
d) Thời hạn chuyển nhượng; giá chuyển nhượng; phương thức và thời hạn thanh toán; hạng mục công trình đầu tư, nâng cấp và các nội dung cần thiết khác;
đ) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản lý tài sản theo Hợp đồng, Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số tiền theo hợp đồng đã ký kết thì cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
9. Quyền của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.
a) Được sử dụng, kinh doanh tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo Hợp đồng ký kết;
b) Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
c) Được thu tiền theo giá dịch vụ có liên quan theo quy định của pháp luật và Hợp đồng ký kết;
d) Được sử dụng tài sản do doanh nghiệp đầu tư, quyền khai thác tài sản để huy động vốn theo quy định của pháp luật;
đ) Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
10. Nghĩa vụ của doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:
a) Có trách nhiệm thực hiện đầu tư dự án nhận chuyển nhượng theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; thực hiện bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
b) Định kỳ hoặc đột xuất thông báo với cơ quan được giao quản lý tài sản về tình trạng của tài sản, đảm bảo hoạt động giao thông vận tải hàng không thông suốt, an toàn;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các quy định trong Hợp đồng ký kết.
Điều 14. Giá cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không, giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là khoản tiền doanh nghiệp thuê hoặc nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước để được sử dụng tài sản theo Hợp đồng ký kết.
2. Giá cho thuê có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gồm giá thu cố định và giá thu biến đổi.
3. Việc xác định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện như sau:
a) Giá thu cố định được xác định trên cơ sở hao mòn tài sản, tiền trả nợ gốc và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý, khai thác tài sản;
b) Giá thu biến đổi được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm;
c) Cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê lựa chọn giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi theo nguyên tắc ưu tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định giá thu cố định; cụ thể như sau: Trường hợp đấu giá mức giá thu cố định thì giá thu biến đổi được giữ ổn định; trường hợp đấu giá mức giá thu biến đổi thì giá thu cố định được giữ ổn định.
4. Giá khởi điểm để đấu giá chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được xác định trên cơ sở giá trị còn lại của tài sản tại thời điểm chuyển nhượng theo kết quả đánh giá lại; thời gian tính hao mòn tài sản còn lại; giá trị đầu tư bổ sung; doanh thu và chi phí ước tính từ việc khai thác tài sản trong thời hạn chuyển nhượng.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản và chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này.
6. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 15. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
1. Trường hợp cơ quan được giao quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại Điều 11 Nghị định này:
a) Số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là phí, lệ phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Số tiền thu được từ việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không là tiền thu từ cung cấp dịch vụ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định này được quản lý, sử dụng theo cơ chế tài chính áp dụng đối với cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định.
2. Trường hợp khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định tại Điều 12, Điều 13 Nghị định này:
a) Số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công làm chủ tài khoản;
b) Chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không phải được lập dự toán và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt, gồm:
Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp cho thuê quyền khai thác quy định tại Điều 12 Nghị định này;
Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại Điều 13 Nghị định này.
c) Việc lập dự toán chi phí; trình tự, thủ tục thanh toán chi phí có liên quan đến việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
d) Định kỳ hàng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
đ) Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển kết cấu hạ tầng hàng không theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật khác có liên quan.
Thuộc tính văn bản: Nghị định 44/2018/NĐ-CP
Số hiệu | 44/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Lĩnh vực, ngành | Giao thông - Vận tải |
Nơi ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 13/03/2018 |
Ngày hiệu lực | 13/03/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Nghị định 44/2018/NĐ-CP
496,3 KB 03/04/2018 1:39:00 CHTải xuống định dạng .Doc
919,6 KB 03/04/2018 1:46:54 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 49/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường sắt
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 55/2019/TT-BGTVT danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển file Doc, Pdf
-
Thông tư 68/2024/TT-BQP đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Tải Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về giấy phép lái xe file Doc, Pdf
-
Thông tư 41/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án hàng hải
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thời hạn tạm giữ bằng lái và giấy tờ xe theo quy định mới
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Đi xe tự chế sẽ đối mặt với mức phạt như thế nào?
Xử phạt vi phạm hành chính đối với trạm thu phí đường bộ
Chỉ thị 29/CT-TTg về xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác