Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2024
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tham mưu và chịu trách nhiệm trước cấp trên cấp xã về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã. Đồng thời, chủ trì về chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên; trực tiếp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên... Vậy với chức trách được giao, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng các mức phụ cấp như thế nào? Cách tính mức phụ cấp như thế nào? Phụ cấp thâm niên của chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định ra sao?
Mời bạn đọc theo dõi bài viết của Hoatieu.vn để biết thêm thông tin chi tiết.
Cách tính mức phụ cấp thâm niên năm 2024
1. Phụ cấp thâm niên của Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:
1. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp được hưởng như sau: Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại Khoản 1 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
3. Chế độ phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương, phụ cấp hằng tháng và được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian tự ý nghỉ việc;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc phụ cấp liên tục từ 1 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
=> Như vậy, bạn đọc chú ý theo quy định trên, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có thời gian công tác từ đủ 60 tháng (5 năm) trở lên thì mới được hưởng phụ cấp thâm niên.
Ngoài ra, nếu Chính trị viên ban chỉ huy quân sự xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ chức vụ để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
- Mức phụ cấp được hưởng như sau:
Sau 5 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng. Từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%..
Phụ cấp thâm niên = Hệ số lương x Lương cơ sở x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng
Ví dụ cụ thể: Ông A là Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã có 12 năm công tác, đồng thời là Bí thư đảng ủy xã. Theo quy định trên, Ông A là Bí thư xã kiêm chức chính trị viên sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên.
=> Phụ cấp thâm niên của ông A = [Lương cơ sở x Hệ số mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự xã)] x 12% thâm niên = Số tiền thâm niên được hưởng.
- Trong đó, ông A có 12 năm công tác nên được hưởng 12% thâm niên.
- Hệ số lương Bí thư Đảng ủy = 3.33
- Phụ cấp chức vụ chính trị viên Ban chỉ huy quân sự xã = 357.600đ/tháng
- Từ ngày 01/07/2023, lương cơ sở sẽ được tăng lên 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP
Vậy số tiền phụ cấp thâm niên ông A được nhận hàng tháng (cho đến khi hết năm công tác thứ 10) là: 762.192 đồng/tháng
2. Phụ cấp trách nhiệm của Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Mức hưởng cụ thể được quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP . Theo đó, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp chức vụ là: 357.600 đồng/người/tháng.
Trên đây Hoatieu.vn đã giới thiệu đến bạn đọc Phụ cấp thâm niên của chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định ra sao? Mời bạn đọc đón xem các bài viết khác tại mục Văn bản pháp luật của Hoatieu.vn
Tham khảo thêm
Dân quân tự vệ là gì? Dân quân tự vệ có phải là nghĩa vụ bắt buộc không? Dân quân tự vệ là gì?
Dân quân thường trực có lương không 2024? Quy định về dân quân thường trực
Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Chế độ, chính sách dành cho cán bộ Đoàn
Lực lượng dân quân tự vệ có bao nhiêu nhiệm vụ? Nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ
Mức hưởng phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã năm 2024 Phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã mới nhất 2024
Chế độ phụ cấp dân quân tự vệ 2020 Mức phụ cấp dân quân tự vệ mới nhất
Thời gian giáo viên đi học nâng cao có tính vào thâm niên không? Thời gian nhà giáo đi học được tính hưởng phụ cấp thâm niên
Tham gia dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự 2024? Trường hợp xin đi dân quân tự vệ thay đi nghĩa vụ quân sự 2024
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn mức lương cơ sở đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp
-
Thông tư 05/2022/TT-BTP tiêu chuẩn và xếp lương đối với viên chức trợ giúp viên pháp lý
-
Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2017/TT-BTTTT
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2024
-
Tải Thông tư 09/2023/TT-BTTTT file doc, pdf
-
Cách tra cứu NHANH tiền lương công chức, viên chức 2024
-
Thông tư 02/2021/TT-BNV tiêu chuẩn, xếp lương đối với công chức hành chính, văn thư
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương năm 2023 mới nhất
-
Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông