Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã có nhiệm vụ tham mưu và chịu trách nhiệm trước cấp trên cấp xã về công tác đảng, công tác chính trị trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã. Đồng thời, chủ trì về chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên; trực tiếp tiến hành công tác đảng, công tác chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên... Vậy với chức trách được giao, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng các mức phụ cấp như thế nào? Cách tính mức phụ cấp như thế nào? Phụ cấp thâm niên của chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định ra sao?
Mời bạn đọc theo dõi bài viết của Hoatieu.vn để biết thêm thông tin chi tiết.
Cách tính mức phụ cấp thâm niên năm 2025
1. Phụ cấp thâm niên của Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã
- Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 72/2020/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:
1. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên. Mức phụ cấp được hưởng như sau: Sau 05 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng; từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
2. Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại Khoản 1 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
3. Chế độ phụ cấp thâm niên được tính trả cùng kỳ lương, phụ cấp hằng tháng và được tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
a) Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử; thời gian chấp hành hình phạt tù giam; thời gian tự ý nghỉ việc;
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương hoặc phụ cấp liên tục từ 1 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
=> Như vậy, bạn đọc chú ý theo quy định trên, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có thời gian công tác từ đủ 60 tháng (5 năm) trở lên thì mới được hưởng phụ cấp thâm niên.
Ngoài ra, nếu Chính trị viên ban chỉ huy quân sự xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ chức vụ để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
- Mức phụ cấp được hưởng như sau:
Sau 5 năm (đủ 60 tháng) công tác thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc phụ cấp hằng tháng hiện hưởng. Từ năm thứ sáu trở đi mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%..
Phụ cấp thâm niên = Hệ số lương x Lương cơ sở x Mức % phụ cấp thâm niên được hưởng
Ví dụ cụ thể: Ông A là Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã có 12 năm công tác, đồng thời là Bí thư đảng ủy xã. Theo quy định trên, Ông A là Bí thư xã kiêm chức chính trị viên sẽ được hưởng phụ cấp thâm niên nếu có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên.
=> Phụ cấp thâm niên của ông A = [Lương cơ sở x Hệ số mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự xã)] x 12% thâm niên = Số tiền thâm niên được hưởng.
- Trong đó, ông A có 12 năm công tác nên được hưởng 12% thâm niên.
- Hệ số lương Bí thư Đảng ủy = 3.33
- Phụ cấp chức vụ chính trị viên Ban chỉ huy quân sự xã = 357.600đ/tháng
- Từ ngày 01/07/2023, lương cơ sở sẽ được tăng lên 1.800.000 đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP
Vậy số tiền phụ cấp thâm niên ông A được nhận hàng tháng (cho đến khi hết năm công tác thứ 10) là: 762.192 đồng/tháng
2. Phụ cấp trách nhiệm của Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã
Mức hưởng cụ thể được quy định tại Điều 7 Nghị định 72/2020/NĐ-CP . Theo đó, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hưởng mức phụ cấp chức vụ là: 357.600 đồng/người/tháng.
Trên đây Hoatieu.vn đã giới thiệu đến bạn đọc Phụ cấp thâm niên của chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã quy định ra sao? Mời bạn đọc đón xem các bài viết khác tại mục Văn bản pháp luật của Hoatieu.vn
Tham khảo thêm
-
Dân quân thường trực có lương không 2025?
-
Tham gia dân quân tự vệ có được miễn nghĩa vụ quân sự 2025?
-
Chế độ phụ cấp dân quân tự vệ 2025
-
Quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn
-
Lực lượng dân quân tự vệ có bao nhiêu nhiệm vụ?
-
Thời gian giáo viên đi học nâng cao có tính vào thâm niên không?
-
Cách tính phụ cấp công vụ trong Công an nhân dân năm 2025
-
Mức hưởng phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã năm 2025
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác