Mức phạt vi phạm quy định bảo đảm sự yên tĩnh chung 2025
Quy định xử phạt vi phạm về bảo đảm sự yên tĩnh chung
Gây ồn ào mất trật tự tại khu dân cư, nơi công cộng có bị xử phạt không? Mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định số 144 năm 2021 về quy định xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh trật tự.
Theo đó, mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung được quy định cụ thể tại Điều 8 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể như sau:
Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;
c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Mức phạt vi phạm quy định tiếng ồn 2025 theo Nghị định 45/2022/NĐ-CP
Ngoài ra căn cứ điều 22 Nghị định 45/2022/NĐ-CP, mức phạt vi phạm các quy định tiếng ồn như sau:
Điều 22. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 40 dBA trở lên.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:
Pé Kun
- Ngày:
Tham khảo thêm
Hồ sơ minh chứng đối tượng, khu vực ưu tiên 2025
Xem bói có vi phạm pháp luật không?
Đối tượng được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự 2025?
Ai có thẩm quyền phạt lỗi không đeo khẩu trang nơi công cộng?
Thủ tục làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản năm 2025
Quấy rối tình dục 2025 bị xử lý như thế nào?
Thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội năm 2024
Bị tước giấy phép lái xe năm 2025 có thi lại không?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Giờ làm việc mùa hè 2025
-
Quy định về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non 2025
-
30/4 1/5 năm 2025 nghỉ mấy ngày?
-
12, 13, 14, 15 tuổi học lớp mấy?
-
Giờ hành chính trên Shopee là gì?
-
Ví dụ về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
-
Hạnh kiểm loại yếu, chưa đạt có được lên lớp 2025?
-
Đầu số Căn cước công dân, CMND các tỉnh 2025
-
Đi thăm người đi nghĩa vụ quân sự 2025
-
Tại sao học tập vừa là quyền vừa là nghĩa vụ của công dân?
-
Xét nghiệm ma túy hết bao nhiêu tiền 2025?
-
Khi dự thi vào các trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?

Bài viết hay Dân sự
Bao nhiêu tuổi được đi xe máy điện?
Bí mật đời sống riêng tư cho trẻ em trên môi trường mạng được quy định như thế nào?
Hợp đồng thử việc có đóng BHXH 2025?
Tiêu chí xét duyệt trúng thầu dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
Bản sao giấy khai sinh có công chứng được không?
Quyền và nghĩa vụ của người làm chứng