Khu vực tuyển sinh là gì?

Hiện nay, kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 đang đến rất gần. Do đó vấn đề về khu vực tuyển sinh được rất nhiều bạn học sinh, thí sinh quan tâm. Hoatieu.vn xin chia sẻ đến các bạn danh sách khu vực tuyển sinh năm 2024 để các bạn có thể nhanh chóng nắm được bản thân thuộc khu vực mấy, kịp thời hoàn thiện các thông tin đăng ký xét tuyển.

Các khu vực tuyển sinh đại học 2024

1. Khu vực tuyển sinh là gì?

Có thể hiểu khu vực tuyển sinh là khu vực tuyển sinh trong giới hạn phạm vi theo địa lý của một số trường đại học trên cả nước, và những thí sinh nằm trong khu vực ưu tiên sẽ được cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo

Theo đó, Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định khu vực tuyển sinh được chia làm 3 khu vực, lần lượt ký hiệu là KV1, KV2, KV3. Cụ thể như sau:

  • Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm

Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

  • Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm.

Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

  • Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm.

Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

  • Khu vực 3: Không được diện được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương.

=> Có thể thấy theo quy định của năm 2024, khu vực được cộng điểm thi đại học là khu vực 1,2 và 2-NT.

2. Danh mục khu vực tuyển sinh trên toàn quốc

Dưới đây là chi tiết danh sách khu vực 1 gồm những tỉnh nào, khu vực 2 gồm những tỉnh nào, khu vực 3 gồm những tỉnh nào để thuận tiện cho các em học sinh tra cứu mã khu vực tuyển sinh THPT 2024. Mời các bạn cùng tham khảo:

Khu vực tuyển sinh 2024
Mã tỉnh Tên tỉnh Khu vực Đơn vị hành chính (Huyện, Xã thuộc huyện)
01Hà NộiKV1Gồm: 7 xã: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh,
Vân Hòa, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); 3 xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); 2 xã: Đông Xuân, Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); 1 xã: Trần Phú (thuộc huyện Chương Mỹ); 1 xã: An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức).
01Hà NộiKV2-NT
01Hà NộiKV2Gồm: Thị xã Sơn Tây; huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh. (Trừ một số xã ở khu vực 1 thuộc KV1 của 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức đã ghi ở trên).
01Hà NộiKV3Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây
Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Bắc Từ Liêm, Hà Đông, Nam Từ Liêm.
02TP. HCMKV1Không
02TP. HCMKV2-NTKhông
02TP. HCMKV2Gồm các huyện: Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè
02TP. HCMKV3Gồm các quận: 1, 2, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Gò
Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân
03Hải phòngKV1Huyện Thủy Nguyên gồm các xã: Xã Lại Xuân; Xã Kỳ Sơn; Xã An Sơn; Xã Liên Khê; Xã Lưu Kiếm; Xã Lưu Kỳ; Xã Minh Tân.
Huyện Cát Hải gồm các xã:Thị trấn Cát Bà; Xã Trân Châu; Xã Xuân Đán; Xã Hiền Hào; Xã Gia Luận; Xã Phù Long; Xã Việt Hải, Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Thị Trấn Cát Hải.
03Hải phòngKV2Gồm các huyện: An Lão; Kiến Thụy; Thủy Nguyên (trừ các xã KV1);
An Dương; Tiên Lãng; Vĩnh Bảo; Bạch Long Vĩ.
03Hải phòngKV3Gồm các quận: Hồng Bàng; Lê Chân; Ngô Quyền; Kiến An; Hải An;
Đồ Sơn; Dương Kinh.
04Đà NẵngKV1Huyện đảo Hoàng Sa
04Đà NẵngKV2-NT
04Đà NẵngKV2Gồm các xã thuộc huyện Hòa Vang
04Đà NẵngKV3Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên
Chiểu, Cẩm Lệ
05Hà GiangKV1Toàn tỉnh
05Hà GiangKV2-NT
05Hà GiangKV2
05Hà GiangKV3
06Cao BằngKV1Toàn tỉnh
06Cao BằngKV2-NT
06Cao BằngKV2
06Cao BằngKV3
07Lai ChâuKV1Toàn tỉnh
07Lai ChâuKV2-NT
07Lai ChâuKV2
07Lai ChâuKV3
08Lào CaiKV1Toàn tỉnh
08Lào CaiKV2-NT
08Lào CaiKV2
08Lào CaiKV3
09Tuyên QuangKV1Toàn tỉnh
09Tuyên QuangKV2-NT
09Tuyên QuangKV2
09Tuyên QuangKV3
10Lạng SơnKV1Toàn tỉnh
11Bắc KạnKV1Toàn tỉnh
11Bắc KạnKV2-NT
11Bắc KạnKV2
11Bắc KạnKV3
12Thái NguyênKV1Gồm các huyện: Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phúc Tân, Thành Công, Vạn Phái, Tiên Phong và thị trấn Bắc Sơn (thuộc TX Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Bàn Đạt, Kha Sơn (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (Thành phố xã Sông Công), Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức, Đồng Bẩm, Cao Ngạn, Đồng Liên, Sơn Cẩm, Chùa Hang, Linh Sơn, Huống Thượng (thuộc
TP.Thái Nguyên).
12Thái NguyênKV2-NTGồm huyện Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1).
12Thái NguyênKV2Gồm các xã, phường của Thành phố Sông Công, Thành phố Thái
Nguyên, Thị xã Phổ Yên (trừ các xã, phường thuộc KV1).
13Yên BáiKV1Toàn tỉnh
13Yên BáiKV2-NT
13Yên BáiKV2
13Yên BáiKV3
14Sơn LaKV1Toàn tỉnh
14Sơn LaKV2-NT
14Sơn LaKV2
14Sơn LaKV3
15Phú ThọKV1Gồm các xã thuộc huyện: Đoan Hùng, Thanh Ba (Trừ các xã: Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển), Hạ Hòa (Trừ các xã Vụ Cầu), Cẩm Khê (Trừ các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát Trù), Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh (Trừ các xã: Bình Bộ, Tử Đà, Vĩnh Phú), Tam Nông (Trừ các xã: Hồng Đà, Tam Cường, Vực Trường), Thanh Thủy (Trừ các xã: Bảo Yên, Đoan Hạ, Đồng Luận, Xuân Lộc), Tân Sơn; xã Chu Hóa, xã Hy Cương, xã Kim Đức, xã Thanh Đình (thuộc thành phố Việt Trì), xã Hà Thạch, xã Phú Hộ (thuộc thị xã Phú Thọ), thị trấn Hùng Sơn, xã Tiên Kiên, xã Xuân
Lũng (thuộc huyện Lâm Thao)
15Phú ThọKV2-NTHuyện: Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam
Nông, Thanh Thủy (Trừ các xã thuộc KV1)
15Phú ThọKV2Thành phố Việt Trì, Thị xã Phú Thọ (Trừ các xã thuộc KV1)
15Phú ThọKV3
16Vĩnh PhúcKV1Gồm: huyện Tam Đảo; xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dương); Xã Bàn Giản, Bắc Bình, Hợp Lý, Liên Hòa, Liễn Sơn, Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Tử Du, Thái Hòa, Vân Trục, Xuân Hòa, Xuân Lôi, thị trấn Hoa Sơn, thị trấn Lập Thạch (thuộc huyện Lập Thạch); xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên); xã Bạch Lưu, Đôn Nhân, Đồng Quế, Đồng Thịnh, Hải Lựu, Lãng Công, Nhạo Sơn, Nhân Đạo, Phương Khoan, Quang Yên, Tân Lập, Yên Thạch (thuộc huyện
Sông Lô); xã Ngọc Thanh (thuộc thành phố Phúc Yên).
16Vĩnh PhúcKV2-NTGồm các huyện: Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Sông Lô, Lập
Thạch, Bình Xuyên (trừ các xã ở KV1 thuộc huyện Tam Dương, Sông Lô, Lập Thạch, Bình Xuyên đã ghi ở trên).
16Vĩnh PhúcKV2Thành phố Vĩnh Yên, Thành phố Phúc Yên (Trừ xã ở KV1 thuộc
thành phố Phúc Yên).
16Vĩnh PhúcKV3
17Quảng NinhKV1Gồm các huyện: Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô; các phường Đại Yên, Hà Khánh, Hà Phong, Hà Trung, Việt Hưng (thuộc Thành phố Hạ Long); các phường Mông Dương, Quang Hanh, các xã Cẩm Hải, Cộng Hòa, Dương Huy (thuộc Thành phố Cẩm Phả); các phường Bắc Sơn, Nam Khê, Phương Đông, Vàng Danh, Yên Thanh, xã Thượng Yên Công (thuộc Thành phố Uông Bí); các phường Hải Hòa, Hải Yên, Ninh Dương, các xã Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung (thuộc Thành phố Móng Cái); các xã Đại Bình, Đầm Hà, Dực Yên, Quảng An, Quảng Lâm, Quảng Lợi, Quảng Tân, Tân Bình, Tân Lập (thuộc huyện Đầm Hà); các xã Cái Chiên, Đường Hoa, Quảng Đức, Quảng Long, Quảng Phong, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, Tiến Tới (thuộc huyện Hải Hà); các xã Đại Dực, Đại Thành, Điền Xá, Đông Hải, Đông Ngũ, Đồng Rui, Hà Lâu, Hải Lạng, Phong Dụ, Tiên Lãng, Yên Than (thuộc huyện Tiên Yên); các xã An Sinh, Bình Dương, Bình Khê, Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Nguyễn Huệ, Tân Việt, Thủy An, Tràng Lương, Việt Dân, Yên Đức, Yên Thọ, phường Mạo Khê (thuộc Thị xã Đông Triều); các phường Đông Mai, Minh Thành, xã Hoàng Tân (thuộc Thị xã Quảng Yên); các xã Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai (thuộc huyện Hoành Bồ); các xã Bình Dân, Đài Xuyên, Đoàn Kết, Đông Xá, Minh Châu, Quan Lạn, Thắng Lợi, Vạn Yên (thuộc huyện Vân Đồn).
17Quảng NinhKV2-NTGồm các huyện: Đầm Hà, Hải Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Vân Đồn
(Trừ các xã thuộc KV1).
17Quảng NinhKV2Gồm các thành phố: Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; các Thị
xã Quảng Yên, Đông Triều (trừ các xã, phường thuộc KV1).
17Quảng NinhKV3
18Bắc GiangKV1Gồm các huyện: Sơn Động; Lục Ngạn; Lục Nam; Yên Thế; Tân Yên; Yên Dũng; các xã An Hà, Đại Lâm, Đào Mỹ, Dương Đức, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Phi Mô, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Tân Thịnh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ (thuộc huyện Lạng Giang); các xã Danh Thắng, Đồng Tân, Đức Thắng, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hùng Sơn, Lương Phong, Ngọc Sơn, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, Mai Đình, Hương Lâm, Hợp Thịnh,Quang Minh, Mai Trung, Xuân Cẩm, Đại Thành (thuộc huyện Hiệp Hòa); các xã Minh Đức, Nghĩa Trung, Tiên Sơn, Thượng Lan,Trung Sơn, Vân Trung (thuộc huyện Việt Yên); các xã
Dĩnh Trì, Đồng Sơn (thuộc TP. Bắc Giang).
18Bắc GiangKV2-NTGồm các huyện: Hiệp Hòa; Việt Yên; Lạng Giang (trừ các xã, thị trấn
thuộc KV1)
18Bắc GiangKV2Gồm các xã, phường thuộc TP Bắc Giang (trừ các xã thuộc KV1)
18Bắc GiangKV3
19Bắc NinhKV1
19Bắc NinhKV2-NTGồm các huyện: Yên Phong, Tiên Du, Quế Võ, Thuận Thành, Gia
Bình, Lương Tài
19Bắc NinhKV2Gồm: Thị xã Từ Sơn, TP. Bắc Ninh
19Bắc NinhKV3
21Hải DươngKV1Huyện Chí Linh, bao gồm các xã: An Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức, Kênh Giang (Riêng thôn Tân Lập). Huyện Kinh môn, bao gồm các xã: Hiệp An, Phúc Thành, An Phụ, Hiệp Hòa, Thượng Quận, Phạm Mệnh, An Sinh, Thất Hùng, Thái Sơn, Hiệp Sơn, Bạch Đằng, Lê Ninh, Duy Tân, Thị trấn Phú Thứ, Tân Dân,
Hoành Sơn; thị trấn Minh Tân, thị trấn Kinh Môn.
21Hải DươngKV2-NTGồm các huyện của tỉnh (trừ các xã thuộc KV1)
21Hải DươngKV2Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương, bao gồm các phường, xã: Tân Bình, Thanh Bình, Ngọc Châu, Nhị Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà, và các xã Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi,
Tân Hưng. Các phường thuộc thị xã Chí Linh.
21Hải DươngKV3
22Hưng YênKV2-NTGồm các huyện Tiên Lữ, Ân Thi, Phù Cừ, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Kim
Động, Khoái Châu, Văn Giang, Văn Lâm.
22Hưng YênKV2Các phường, xã thuộc Thành phố Hưng Yên.
22Hưng YênKV3
23Hoà BìnhKV1Toàn tỉnh
23Hoà BìnhKV2-NT
23Hoà BìnhKV2
23Hoà BìnhKV3
24Hà NamKV2-NTGồm tất cả các huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm,
Bình Lục
24Hà NamKV2Gồm các xã, phường của thành phố Phủ Lý
25Nam ĐịnhKV1
25Nam ĐịnhKV2-NTGồm tất cả các huyện: Mỹ Lộc, Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực
Ninh, Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hưng
25Nam ĐịnhKV2Thành phố Nam Định
25Nam ĐịnhKV3
26Thái BìnhKV1
26Thái BìnhKV2-NTGồm các huyện: Quỳnh Phụ, Hưng Hà, Đông Hưng, Vũ Thư, Kiến
Xương, Tiền Hải, Thái Thụy
26Thái BìnhKV2Thành phố Thái Bình
26Thái BìnhKV3
27Ninh BìnhKV1Toàn bộ các xã, phường của thành phố Tam Điệp; Toàn bộ các xã, thị trấn của huyện Nho Quan; Các xã: Gia Hòa, Gia Hưng, Gia Sinh, Gia Thanh, Gia Vân, Gia Thịnh, Gia Vượng, Gia phương, Gia Minh, Liên Sơn (thuộc huyện Gia Viễn); Các xã: Ninh Hải, Ninh Hòa, Ninh Thắng, Ninh Vân, Ninh Xuân, Trường Yên (thuộc huyện Hoa Lư); Các xã: Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Đồng,Yên Hòa, Yên Lâm, Yên Mạc, Yên Thắng, Yên Thành, Yên Thái (thuộc huyện Yên Mô); Các xã: Cồn Thoi, Kim Tân, Kim Mỹ, Kim Hải, Kim Trung (thuộc huyện Kim Sơn); xã Ninh Nhất (thuộc TP. Ninh Bình).
27Ninh BìnhKV2-NTHuyện Gia Viễn; Huyện Hoa Lư, Huyện Yên Mô, Huyện Kim Sơn,
Huyện Yên Khánh. (trừ một số xã ở thuộc KV1 của 4 huyện sau: Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Mô, Kim Sơn).
27Ninh BìnhKV2Thành phố Ninh Bình (trừ xã Ninh Nhất).
27Ninh BìnhKV3
28Thanh HóaKV 1Gồm 11 huyện miền núi: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành; các xã: xã Quảng Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân Phú, Xuân Thắng (thuộc huyện Thọ Xuân); xã Thọ Sơn, Triệu Thành, Bình Sơn, Thọ Bình (thuộc huyện Triệu Sơn); xã Vĩnh An, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Long, Vĩnh Quang, Vĩnh Thịnh (thuộc huyện Vĩnh Lộc); xã Phú Lâm, Trường Lâm, Phú Sơn, Tân Trường, Tân Dân, Hải Ninh, Hải Thanh, Ninh Hải, Hải Lĩnh, Hải Hòa, Hải Bình, Tĩnh Hải, Hải Yến, Hải Hà, Hải Thượng, Nghi Sơn, Hải An (thuộc huyện Tĩnh Gia); xã Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Long, Hà Sơn, Hà Tân, Hà Tiến (thuộc huyện Hà Trung); xã Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định); phường Bắc Sơn (thuộc Thị xã Bỉm Sơn); các xã Hưng Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hải Lộc (thuộc Huyện Hậu Lộc); các xã: Hoằng Châu, Hoằng Hải, Hoằng Thanh, Hoằng Trường, Hoằng Tiến, Hoằng Phụ, Hoằng Yến, (Thuộc Huyện Hoằng Hóa); Quảng Hùng, Quảng Vinh (thuộc Thành phố Sầm Sơn); các xã: Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Tân (thuộc huyện Nga Sơn).
28Thanh HóaKV 2 NTGồm tất cả các huyện: Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn,Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn (trừ một số xã thuộc KV1 của huyện Vĩnh Lộc, Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Tĩnh Gia, Hà
Trung đã ghi ở trên).
28Thanh HóaKV 2Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn (trừ
phường Bắc Sơn thuộc KV1 của Thị xã Bỉm Sơn đã ghi ở trên).
28Thanh HóaKV 3
KV1Gồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Các xã: Đông Hiếu, Long Sơn, Nghĩa Hòa, Nghĩa Tiến, Quang Long, Quang Tiến, Tây Hiếu (thuộc thị xã Thái Hòa); Các xã: Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi, Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An, Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn, (thuộc huyện Thanh Chương); Các xã: Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành, Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành, (thuộc huyện Yên
Thành);
29Nghệ AnGồm toàn bộ các huyện: Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Anh Sơn, Nghĩa Đàn; Các xã, phường: xã Đông Hiếu, phường Long Sơn, xã Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Tiến, phường Quang Long, phường Quang Tiến, xã Tây Hiếu (thuộc thị xã Thái Hòa); Các xã: Cát Văn, Phong Thịnh, Ngọc Sơn, Thanh Dương, Thanh Hòa, Thanh Lĩnh, Thanh Lương, Thanh Ngọc, Thanh Nho, Thanh Phong, Võ Liệt, Xuân Tường, Hạnh Lâm, Thanh Chi,
Thanh Đức, Thanh Hà, Thanh Hương, Thanh Khê, Thanh Lâm, Thanh Long, Thanh Tiên, Thanh Thịnh, Thanh Thuỷ, Thanh An,
Thanh Mai, Thanh Mỹ, Thanh Tùng, Thanh Xuân, Thanh Liên, Ngọc Lâm, Thanh Sơn, (thuộc huyện Thanh Chương); Các xã: Đồng Thành, Hậu Thành, Hùng Thành, Lăng Thành, Mã Thành, Mỹ Thành, Phúc
Thành, Sơn Thành, Đại Thành, Đức Thành, Kim Thành, Lý Thành,
Minh Thành, Quang Thành, Tân Thành, Tây Thành, Thịnh Thành, Tiến Thành, (thuộc huyện Yên Thành);
Các xã: Bài Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn, Lam Sơn, Nam Sơn, Ngọc Sơn (thuộc huyện Đô Lương); Các xã: Diễn Lâm, Diễn Vạn, Diễn Trung, Diễn Bích, Diễn Hải, Diễn Kim (thuộc huyện Diễn Châu); Các xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc huyện Nam Đàn); Các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Lâm, Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết, Nghi Quang (thuộc huyện Nghi Lộc); Các xã: Ngọc Sơn, Quỳnh Châu, Quỳnh Hoa, Quỳnh Tam, Tân Sơn, Quỳnh Thắng, Quỳnh Tân, Tân Thắng, Quỳnh Thọ, Quỳnh Long (thuộc huyện Quỳnh Lưu); Xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Trang (thuộc TX
Hoàng Mai).
29Nghệ AnKV2-NTGồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi Lộc, Nam
Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương, Thanh Chương (trừ các xã thuộc KV1)
29Nghệ AnKV2Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và Thị xã Cửa Lò; thị xã
Thái Hòa (trừ các xã, phường có tên trên), Thị xã Hoàng Mai (trừ xã Quỳnh Lộc và Quỳnh Trang)
29Nghệ AnKV3
30Hà TĩnhKV1Gồm các huyện: Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê và các xã: Đức Đồng, Đức Lạng, Đức Lập, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ); Hồng Lộc, Tân Lộc, Thịnh Lộc, Thạch Kim (thuộc huyện Lộc Hà); Gia Hanh, Mỹ Lộc, Sơn Lộc, Thuần Thiện, Thượng Lộc, Phú Lộc (thuộc huyện Can Lộc); Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Thạch Điền, Thạch Xuân, Nam Hương, Thạch Lạc, Thạch Bàn, Thạch Hải, Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Đỉnh (thuộc huyện Thạch Hà); Cẩm Mỹ, Cẩm Quan, Cẩm Minh, Cẩm Sơn, Cẩm Thịnh, Cẩm Lĩnh, Cẩm Nhượng, Cẩm Lộc (thuộc huyện Cẩm Xuyên); Kỳ Bắc, Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tân, Kỳ Tiến, Kỳ Văn, Kỳ Phong, Kỳ Lạc, Kỳ Lâm, Kỳ Sơn, Kỳ Tây, Kỳ Thượng, Kỳ Trung, Kỳ Hợp, Kỳ Phú, Kỳ Khang (thuộc huyện Kỳ Anh); Các xã, phường: Kỳ Hà, Kỳ Hoa, Kỳ Lợi, Kỳ Nam, Kỳ Thịnh
(thuộc Thị xã Kỳ Anh).
30Hà TĩnhKV2-NTGồm các huyện: huyện Đức Thọ, huyện Nghi Xuân, huyện Can Lộc, huyện Thạch Hà, huyện Lộc Hà, huyện Cẩm Xuyên, huyện Kỳ Anh
(trừ các xã, thị trấn thuộc KV1) .
30Hà TĩnhKV2Gồm các xã, phường của Thành phố Hà Tĩnh; các xã, phường của Thị
xã Hồng Lĩnh; các xã, phường của Thị xã Kỳ Anh (trừ các xã, phường thuộc KV1)
30Hà TĩnhKV3
31Quảng BìnhKV1Huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; xã Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Đông, Quảng Liên, Phù Hóa, Cảnh Hóa, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Kim (thuộc huyện Quảng Trạch); xã Quảng Văn, Quảng Sơn, Quảng Minh (thuộc thị xã Ba Đồn); xã Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch); xã Ngân Thủy, Kim Thủy, Lâm Thủy, Thái Thủy, Văn Thủy, Trường Thủy, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hưng Thủy (thuộc huyện Lệ Thủy); xã Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng Ninh).
31Quảng BìnhKV2-NTHuyện Quảng Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Huyện Bố Trạch (trừ các xã thuộc KV1); Quảng Ninh (trừ các xã thuộc KV1); Lệ Thủy (trừ
các xã thuộc KV1).
31Quảng BìnhKV2Thành phố Đồng Hới; thị xã Ba Đồn (trừ các xã thuộc KV1).
31Quảng BìnhKV3
32Quảng TrịKV1Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đakrông; các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh); Vĩnh Trường, Linh Thượng, Hải Thái (thuộc huyện Gio Linh); Cam Tuyền, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa (thuộc huyện Cam Lộ); các xã bãi ngang gồm: Hải An, Hải Khê (thuộc huyện Hải Lăng); Vĩnh Thái, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang (thuộc huyện Vĩnh Linh); Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt, Gio Mai (thuộc huyện Gio Linh); Triệu Vân, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Phước, Triệu Độ (thuộc huyện Triệu Phong).
32Quảng TrịKV2-NTGồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải
Lăng (trừ các xã thuộc KV1).
32Quảng TrịKV2Gồm các xã, phường của thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.
33Thừa Thiên HuếKV1Các xã thuộc huyện A Lưới, huyện Nam Đông; các xã Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương, Phong Bình, Điền Hòa, Điền Môn (thuộc huyện Phong Điền); các xã Quảng Lợi, Quảng An, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thành (thuộc huyện Quảng Điền); các xã Bình Điền, Bình Thành, Hồng Tiến, Hương Thọ, Hương Bình (thuộc thị xã Hương Trà); các xã Phú An, Vinh An, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Diên, Vinh Xuân (thuộc huyện Phú Vang); các xã Phú Sơn, Dương Hòa (thuộc thị xã Hương Thủy), các xã Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Giang, Vinh Hải, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Xuân Lộc, Thị trấn Lăng Cô (thuộc huyện Phú Lộc).
33Thừa Thiên
Huế
KV2-NTCác xã thuộc huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc
(Trừ các xã thuộc KV1)
33Thừa Thiên
Huế
KV2Thành phố Huế; Thị xã Hương Trà; Hương Thủy (Trừ các xã thuộc
KV1 của thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy)
33Thừa Thiên
Huế
KV3
34Quảng NamKV1Gồm các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã: Tam Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh); Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh (thuộc huyện Đại Lộc); Quế Phong (thuộc huyện Quế Sơn); Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Hải (thuộc huyện Núi Thành); Duy Sơn, Duy Phú, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải (thuộc huyện Duy Xuyên); Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào (thuộc huyện Thăng Bình).
34Quảng NamKV2-NTGồm các huyện: Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi
Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1).
34Quảng NamKV2Gồm: Thị xã Điện Bàn; thành phố: Tam Kỳ, Hội An
35Quảng NgãiKV1Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Trà Bồng, Tây Trà, Lý Sơn và các xã: Bình An, Bình Khương, Bình Hải, Bình Châu, Bình Thuận, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Chánh (thuộc huyện Bình Sơn); Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang (thuộc huyện Sơn Tịnh); Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huyện Tư Nghĩa); Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân (thuộc huyện Nghĩa Hành); Đức Phú, Đức Minh, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phong (thuộc huyện Mộ Đức); Phổ Phong, Phổ Nhơn, Phổ An, Phổ Châu, Phổ Quang, Phổ Khánh (thuộc huyện Đức Phổ); Tịnh Kỳ (thuộc thành phố
Quảng Ngãi).
35Quảng NgãiKV2 -NTGồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ
Đức, Đức Phổ (trừ các xã thuộc KV1).
35Quảng NgãiKV2Gồm các xã, phường của thành phố Quảng Ngãi (trừ các xã thuộc
KV1).
36Kon TumKV1Toàn tỉnh
37Bình ĐịnhKV1Gồm 03 huyện: An Lão; Vĩnh Thạnh; Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân, Bình Thuận (thuộc huyện Tây Sơn); Đắc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây (thuộc huyện Hoài Ân); Hoài Sơn (thuộc huyện Hoài Nhơn); Nhơn Châu, Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân (thuộc thành phố Quy Nhơn); Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Chánh, Cát Lâm, Cát Tiến (thuộc huyện Phù Cát); Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện Phù Mỹ); Phước Thành, Phước Thắng (thuộc huyện
Tuy Phước).
37Bình ĐịnhKV2-NTGồm các huyện: Hoài Ân; Hoài Nhơn; Phù Mỹ; Phù Cát; Tây Sơn;
Tuy Phước. (Trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
37Bình ĐịnhKV2Gồm: Thị xã An Nhơn; Thành phố Quy Nhơn. (Trừ 03 xã, phường
thuộc KV1 của TP. Quy Nhơn đã ghi ở trên)
37Bình ĐịnhKV3
38Gia LaiKV1Toàn tỉnh
38Gia LaiKV2-NT
38Gia LaiKV2
38Gia LaiKV3
39Phú YênKV1Gồm các huyện: Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Hòa Mỹ
Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa); các xã Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Bình, Xuân Hòa (thuộc thị xã Sông Cầu); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Hiệp, An Lĩnh, An Thọ, An Xuân (thuộc huyện Tuy An); Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa); Hòa Hội
(thuộc huyện Phú Hòa).
39Phú YênKV2-NTGồm các huyện: Tây Hòa, Tuy An, Phú Hòa, Đông Hòa; trừ các xã Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hòa); An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Ninh Tây, An Hiệp, An Lĩnh, An Thọ, An Xuân ( thuộc huyện Tuy An); Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hòa); Hòa Hội (thuộc huyện Phú Hòa).
39Phú YênKV2Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu; trừ
các xã Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Bình, Xuân Hòa (thuộc thị xã Sông Cầu).
39Phú YênKV3
40Đắk LắkKV1Toàn tỉnh
40Đắk LắkKV2-NT
40Đắk LắkKV2
40Đắk LắkKV3
41Khánh HoàKV1Các xã Sinh Tồn, xã Song Tử Tây và thị trấn Trường Sa (thuộc huyện đảo Trường Sa); thị trấn Khánh Vĩnh và các xã: Cầu Bà, Giang Ly, Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Hiệp, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thượng, Khánh Trung, Liên Sang, Sông Cầu, Sơn Thái (thuộc huyện Khánh Vĩnh); Thị trấn Tô Hạp và các xã: Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Sơn Trung, Thành Sơn (thuộc huyện Khánh Sơn); xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa, Cam Phước Tây, Cam Tân, Sơn Tân, Suối Cát, Suối Tân (thuộc Huyện Cam Lâm); xã Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc thị xã Ninh Hòa); xã Cam Bình, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Tây (thuộc thành phố Cam Ranh); xã Đại Lãnh, xã Vạn Bình, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thạnh, Vạn Thọ, Xuân Sơn (thuộc huyện Vạn Ninh); xã Diên Tân, Suối Tiên (thuộc huyện
Diên Khánh); Phường Vĩnh Nguyên (thuộc Thành phố Nha Trang)
41Khánh HoàKV2-NTCác huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1).
41Khánh HoàKV2Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh
và thị xã Ninh Hòa (trừ các xã thuộc KV1).
41Khánh HoàKV3
42Lâm ĐồngKV1Toàn tỉnh
42Lâm ĐồngKV2-NT
42Lâm ĐồngKV2
42Lâm ĐồngKV3
43Bình PhướcKV1Gồm các huyện: TP. Đồng Xoài, TX. Phước Long, TX. Bình Long,
Đồng Phú, Bù Đăng, Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành (trừ các xã Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT. Chơn Thành).
43Bình PhướcKV2-NTGồm các xã: Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT. Chơn Thành
của huyện Chơn Thành
44Bình DươngKV1
44Bình DươngKV2-NTGồm tất cả các huyện: Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng và Bắc Tân
Uyên
44Bình DươngKV2Gồm Thành phố Thủ Dầu Một và các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến
Cát, Tân Uyên
44Bình DươngKV3
45Ninh ThuậnKV1Gồm các xã Thành Hải (TP. Phan Rang-Tháp Chàm), Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh (thuộc huyện Thuận Nam), Thị trấn Phước Dân, An Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thuận, Phước Vinh, Phước Thái, Phước Hải (thuộc huyện Ninh Phước), Xuân Hải, Vĩnh Hải (thuộc huyện Ninh Hải), Phước Bình, Phước Chính, Phước Đại, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Thành, Phước Tiến, Phước Trung (thuộc huyện Bác Ái), Nhơn Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Mỹ Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn, Ma Nới (thuộc huyện Ninh Sơn); Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn, Phước Chiến, Phước Kháng (thuộc huyện Thuận Bắc).
45Ninh ThuậnKV2-NTGồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Thuận Bắc (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên),
Ninh Sơn (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên).
45Ninh ThuậnKV2Gồm các phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
46Tây NinhKV1Gồm các xã : Suối Ngô, Tân Hà, Suối Dây, Tân Đông, Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Phú (huyện Tân Châu); Tân Bình, Hòa Hiệp (huyện Tân Biên); Phước Vinh, Biên Giới, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Ninh Điền, Thành Long (huyện Châu Thành); Tiên Thuận, Lợi Thuận, Long Phước (huyện Bến Cầu); Suối Đá (huyện Dương Minh Châu); Phường 1, Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân (Tp.Tây Ninh); Trường Tây (huyện Hòa Thành); Phước Chỉ, Bình Thạnh
(huyện Trảng Bàng).
46Tây NinhKV2-NTHuyện Bến Cầu, Huyện Hòa Thành, Huyện Châu Thành, Huyện
Dương Minh Châu, Huyện Gò Dầu, Huyện Trảng Bàng, Huyện Tân Châu, Huyện Tân Biên (Trừ các xã thuộc khu vực 1 thuộc 07 huyện Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Trảng Bàng, Tân Châu, Tân Biên, Bến Cầu)
46Tây NinhKV2Thành phố Tây Ninh (Trừ các phường thuộc KV1 của Thành phố Tây
Ninh)
46Tây NinhKV3Không có
47Bình ThuậnKV1Gồm các xã, thị trấn: Bình Thạnh, Phan Dũng, Phong Phú, Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phước Thể (huyện Tuy Phong); Bình An, Bình Tân, Chợ Lầu, Hải Ninh, Hòa Thắng, Hồng Phong, Hồng Thái, Lương Sơn, Phan Điền, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Lâm, Phan Rí Thành, Phan Sơn, Phan Thanh, Phan Tiến, Sông Bình, Sông Luỹ (huyện Bắc Bình); Đa Mi, Đông Giang, Đông Tiến, Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Phú, Hàm Trí, Hồng Liêm, Hồng Sơn, La Dạ, Thuận Hòa, Thuận Minh (huyện Hàm Thuận Bắc); Hàm Cần, Hàm Minh, Hàm Thạnh, Mương Mán, Mỹ Thạnh, Tân Lập, Tân Thuận, Thuận Nam, Thuận Quý (huyện Hàm Thuận Nam); Sơn Mỹ, Sông Phan, Tân Đức, Tân Hà, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Phúc, Tân Thắng, Tân Xuân, Thắng Hải (huyện Hàm Tân); Bắc Ruộng, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thuận, Gia An, Gia Huynh, Huy Khiêm, La Ngâu, Lạc Tánh, Măng Tố, Nghị Đức, Suối Kiết (huyện Tánh Linh); Đa Kai, Đông Hà, Đức Chính, Đức Hạnh, Đức Tài, Đức Tín, Mê Pu, Nam Chính, Sùng Nhơn, Tân Hà, Trà Tân, Võ Xu, Vũ Hòa (huyện Đức Linh), Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh (huyện Phú Quý). □
47Bình ThuậnKV2-NTGồm 14 xã, thị trấn: Chí Công, Hòa Minh, Hòa Phú, Liên Hương, Phan Rí Cửa, (huyện Tuy Phong); Hàm Đức, Hàm Hiệp, Hàm Thắng, Ma Lâm, Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc); Hàm Cường, Hàm Kiệm, Hàm Mỹ, Tân Thành (huyện Hàm Thuận Nam)
47Bình ThuậnKV2Gồm 27 phường, xã: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hàm Tiến, Hưng Long, Lạc Đạo, Mũi Né, Phong Nẵm, Phú Hài, Phú Tài, Phú Thuỷ, Phú Trinh, Thanh Hải, Thiện Nghiệp, Tiến Lợi, Tiến Thành, Xuân An (TP. Phan Thiết); Bình Tân, Phước Hội, Phước Lộc, Tân An, Tân Bình, Tân Hải, Tân Phước, Tân Thiện, Tân Tiến (thị xã La Gi)
47Bình ThuậnKV3
48Đồng NaiKV1Gồm các xã: Thị trấn Tân Phú, Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Trung, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ (thuộc huyện Tân Phú), Thị trấn Định Quán, Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Túc Trưng, Thanh Sơn (thuộc huyện Định Quán), Thị trấn Gia Ray, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường (thuộc huyện Xuân Lộc), Bảo Bình, Lâm San, Long Giao, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây (thuộc huyện Cẩm Mỹ), Bảo Quang, Bàu Sen, Bàu Trâm, Xuân Lập (thuộc Thị xã Long Khánh), An Viễn, Bàu Hàm, Cây Gáo, Đồi 61, Đông Hòa, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hòa, Thanh Bình, Trung Hòa (thuộc huyện Trảng Bom), Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Lộ 25, Xuân Thạnh, Xuân Thiện (thuộc huyện Thống Nhất), Trị An, Vĩnh Tân, Thị trấn Vĩnh An, Hiếu Liêm, Phú Lý, Mã Đà (thuộc huyện Vĩnh Cửu), Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp (thuộc huyện
Long Thành).
48Đồng NaiKV2-NTGồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch (trừ các xã,
thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
48Đồng NaiKV2Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh
(trừ các xã thuộc KV1 của thị xã Long Khánh đã ghi ở trên).
49Long AnKV1Gồm các xã: Hưng Điền A, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình (thuộc huyện Vĩnh Hưng); Bình Hòa Tây, Bình Thạnh (thuộc huyện Mộc Hóa); Tân Hiệp, Thuận Bình (thuộc huyện Thạnh Hóa); Bình Hòa Hưng, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Tây (thuộc huyện Đức Huệ); Phước Vĩnh Đông (thuộc huyện Cần Giuộc); Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà (thuộc huyện Tân Hưng); Bình
Tân (thuộc thị xã Kiến Tường).
49Long AnKV2-NTGồm các huyện: Vĩnh Hưng (trừ các xã thuộc KV1); Mộc Hóa (trừ các xã thuộc KV1); Tân Thạnh; Thạnh Hóa (trừ các xã thuộc KV1); Đức Huệ (trừ các xã thuộc KV1); Đức Hòa; Bến Lức; Thủ Thừa; Châu Thành; Tân Trụ; Cần Đước; Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1);
Tân Hưng (trừ các xã thuộc KV1).
49Long AnKV2Gồm: Thành phố Tân An; Thị xã Kiến Tường (trừ các xã thuộc KV1)
49Long AnKV3
50Đồng ThápKV1Gồm các xã Thường Phước 1, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B (thuộc huyện Hồng Ngự); Tân Hội, Bình Thạnh (thuộc thị xã Hồng Ngự); Tân Hộ Cơ, Thông Bình, Bình Phú (thuộc huyện Tân
Hồng)
50Đồng ThápKV2-NTGồm tất cả các huyện: Châu Thành; Lai Vung; Lấp Vò; huyện Cao Lãnh; Tháp Mười; Tam Nông; Thanh Bình; huyện Hồng Ngự; Tân
Hồng (trừ một số xã thuộc KV1 huyện Hồng Ngự; Tân Hồng)
50Đồng ThápKV2Gồm: thành phố Cao Lãnh; thành phố Sa Đéc; thị xã Hồng Ngự (trừ
một số xã thuộc KV1 của thị xã Hồng Ngự).
50Đồng ThápKV3
51An giangKV1Huyện An Phú (09 xã): Đa Phước, Vĩnh Trường, Khánh An, Khánh Bình, Nhơn Hội, Phú Hội, Phú Hữu, Quốc Thái, Vĩnh Hội Đông
Thị xã Tân Châu (03 xã): Châu Phong, Phú Lộc, Vĩnh Xương
Huyện Tịnh Biên (13 xã, thị trấn): thị trấn Chi Lăng, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Tịnh Biên, An Cư, An Hảo,Núi Voi, Tân Lợi, Thới Sơn, Vĩnh Trung, An Nông, An Phú, Nhơn Hưng, Văn Giáo
Huyện Tri Tôn (12 xã, thị trấn): thị trấn Ba Chúc, thị trấn

3. Khu vực tuyển sinh Hà Nội

Đối với thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2024 - Khu vực Hà Nội sẽ chỉ có 3 khu vực là KV1, KV2 và KV 3. Không có khu vực KV2-NT.

Cụ thể các quận, huyện, thị xã,... thuộc khu vực tuyển sinh Hà Nội như sau:

- Khu vực 1 (KV1): Bao gồm 7 xã: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); 3 xã: Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); 2 xã: Đông Xuân, Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); 1 xã: Trần Phú (thuộc huyện Chương Mỹ); 1 xã: An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức).

- Khu vực 2 (KV2): Bao gồm Thị xã Sơn Tây; huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh. (Trừ một số xã ở khu vực 1 thuộc KV1 của 5 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Mỹ Đức ghi ở trên).

- Khu vực 3 (KV3): Bao gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Bắc Từ Liêm, Hà Đông, Nam Từ Liêm.

4. Đối tượng tuyển sinh 1, 2, 3 4 là gì?

Đối tượng tuyển sinh 1, 2, 3 4 là nhóm đối tượng ưu tiên 1 (UT1). Những thí sinh thuộc nhóm đối tượng này sẽ được cộng 2 điểm ưu tiên theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành ngày 06/6/2022. Các bạn có thể tham khảo Bảng các đối tượng ưu tiên 1 (UT1) dưới đây để xem mình có nằm trong nhóm đối tượng này không nhé!

NHÓM ƯU TIÊN 1 (UT1)
Đối tượng 01Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.
Đối tượng 02Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
Đối tượng 03

a) Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;

Đối tượng 04

a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
3 2.688
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm