Khoáng sản độc hại là gì?
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Tác hại của khoáng sản độc hại và các biện pháp phòng ngừa
Trong lĩnh vực khai thác và chế biến khoáng sản, thuật ngữ "khoáng sản độc hại" dùng để chỉ những loại khoáng vật tự nhiên chứa các nguyên tố hoặc hợp chất có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường. Những khoáng sản này thường mang trong mình các kim loại nặng như chì, thủy ngân, cadimi, asen, hoặc các hợp chất phóng xạ tự nhiên.
Khi bị phân tán vào môi trường qua quá trình khai thác, chế biến, hoặc thậm chí tồn tại tự nhiên, chúng có thể ngấm vào đất, nước, không khí, từ đó đi vào chuỗi thức ăn và gây ra các bệnh lý nghiêm trọng, lâu dài cho con người như ung thư, tổn thương thần kinh, suy giảm chức năng các cơ quan nội tạng. Do đó, việc nhận diện, quản lý và xử lý an toàn các loại khoáng sản này là vô cùng cần thiết để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì sự bền vững của môi trường sống.

1. Như thế nào được gọi là khoáng sản độc hại?
Theo quy định tại khoản 18 Điều 2 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 thì khoáng sản độc hại là khoáng sản có chứa một trong các nguyên tố phóng xạ, thủy ngân, asen, chì, nhóm khoáng vật asbet mà khi khai thác, sử dụng, lưu giữ phát tán ra môi trường những chất phóng xạ hoặc độc hại vượt mức quy định của quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam.
Bên cạnh đó, khoáng sản được định tại khoản 13 Điều 2 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.
2. Điều kiện để tổ chức được xem xét cấp giấy phép khai thác khoáng sản độc hại từ 2/7/2025 là gì?
Theo quy định tại Điều 60 Nghị định 193/2025/NĐ-CP thì tổ chức được xem xét cấp giấy phép khai thác khoáng sản độc hại, khoáng sản phóng xạ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.
(2) Đáp ứng các yêu cầu về năng lực tài chính quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 55 Nghị định 193/2025/NĐ-CP.
(3) Tổ chức, cá nhân có phương án sử dụng công nghệ, thiết bị và phương pháp khai thác tiên tiến, phù hợp với loại khoáng sản độc hại, khoáng sản phóng xạ được thể hiện trong báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư và trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thế nào?
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được quy định tại Điều 47 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, cụ thể như sau:
A. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
(1) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò và có quyền chuyển nhượng, thừa kế thông tin đó theo quy định của pháp luật;
(2) Tiến hành thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản;
(3) Được bổ sung khối lượng, hạng mục công việc thi công trong phạm vi khu vực thăm dò theo diễn biến thực tế trong quá trình thi công thăm dò nhằm tăng mức độ tin cậy của kết quả thăm dò;
(4) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
(5) Được ưu tiên cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
(6) Đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
(7) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
(8) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
(9) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
(1) Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
(2) Thực hiện các nội dung trong giấy phép thăm dò khoáng sản.
Trường hợp thăm dò vượt quá mức sâu thăm dò theo quy định của Chính phủ, bổ sung mẫu công nghệ, moong khai thác thử hoặc điều chỉnh phương pháp hoặc giảm khối lượng công tác thăm dò, tổ chức, cá nhân phải báo cáo và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện;
(3) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra theo quy định của pháp luật;
(4) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
(5) Thu thập, lưu giữ thông tin về khoáng sản và báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; báo cáo các hoạt động khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; chấp hành các quy định về kiểm tra, thanh tra, kiểm soát hoạt động thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, pháp luật về thanh tra và quy định khác của pháp luật có liên quan;
(6) Thực hiện các công việc khi giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
(7) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
C. Trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại, ngoài việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại (B), tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản độc hại phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, tác động xấu đến sức khỏe con người; trường hợp đã gây ô nhiễm môi trường thì phải xác định đầy đủ các yếu tố gây ô nhiễm, thực hiện các biện pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm.
D. Trường hợp thăm dò khoáng sản phóng xạ hoặc có chứa chất phóng xạ đi kèm, ngoài việc thực hiện nghĩa vụ quy định tại (B) và (C), tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản còn phải thực hiện quy định của Luật Năng lượng nguyên tử và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Lưu ý:
- Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 2 Điều 47 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024; quy định tổ chức được phép thăm dò khoáng sản độc hại, khoáng sản phóng xạ.
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu báo cáo, tài liệu quy định tại điểm d và đ khoản 2 Điều 47 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Là gì trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tham khảo thêm
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về thu phí khai thác sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản file Doc, Pdf
-
Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên, khoáng sản đưa vào sử dụng phải?
-
Nghị định 10/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định trong lĩnh vực khoáng sản
-
Nghị định 27/2023/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Là gì? tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT