Hướng dẫn cách làm giấy tờ xe ô tô mới năm 2024
Thủ tục làm giấy tờ xe ô tô là việc vô cùng quan trọng, khẳng định chủ quyền của bạn với chiếc xe và là bước bắt buộc trước khi xe được lưu hành trên đường. Dưới đây là trình tự thủ tục cùng những giấy tờ cần thiết để các bạn có thể làm giấy tờ đăng ký xe được nhanh gọn và thuận tiện nhất nhé!
Thủ tục đăng ký ô tô từ năm 2020
1. Mức lệ phí trước bạ khi mua ô tô
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe (Theo Quyết định 618/QĐ-BTC về bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy và được sửa đổi tại Quyết định 1112/QĐ-BTC và Quyết định 2064/QĐ-BTC).
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ khi mua ô tô được tính như sau:
+ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
+ Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Tùy thực tế địa phương HĐND tỉnh quyết định mức thu có thể cao hơn nhưng không quá 15%. (Hiện nay, Hà Nội có mức lệ phí trước bạ cao nhất, 12%).+ Ô tô bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (khoảng 6%, Hà Nội là 7,2%).
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.
Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế.
2. Hồ sơ đăng ký xe ô tô mới
*Chuẩn bị hồ sơ
Theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành ngày 11/02/2020, để đăng ký xe ô tô, chủ xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe;
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe (bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe);
- Chứng từ lệ phí trước bạ;
- Chứng từ nguồn gốc của xe (Bản photo hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe);
- Giấy tờ của chủ xe (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu);
Ngoài ra, người mua phải xuất trình được bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe.
*Tiến hành thủ tục đăng ký xe
Thủ tục đăng ký xe ô tô được tiến hành tại cơ quan Công an cấp tỉnh.
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.
Khi nộp hồ sơ, người đăng ký xe phải mang xe cần đăng ký tới cơ quan Công an.
Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe;
Hiện nay, lệ phí đăng ký xe, cấp biển số được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.
Lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND).
Lệ phí đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND).
Bước 3: Được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe;
Bước 4: Nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.
Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
3. Lệ phí cấp giấy đăng ký xe ô tô
Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số cụ thể như sau:
(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Loại xe | KV 1 | KV2 | KV3 |
Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 150.000 - 500.000 | 150.000 | 150.000 |
Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách | 2 triệu - 20 triệu | 1 triệu | 200.000 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
+ Từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 - 1 triệu | 200.000 | 50.000 |
+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng | 1 triệu - 2 triệu | 400.000 | 50.000 |
+ Trên 40 triệu đồng | 2 triệu - 4 triệu | 800.000 | 50.000 |
+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
Mời các bạn xem thêm các quy định về Thuế - Lệ phí - Kinh phí trong mục Văn bản pháp luật.
- Chia sẻ:Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Hướng dẫn cách làm giấy tờ xe ô tô mới năm 2024
159,9 KB 07/10/2015 2:38:00 CHTải file định dạng .DOC
25/03/2020 3:46:57 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mức phạt nộp chậm báo cáo tài chính 2024
-
Có quyết định hoàn thuế bao lâu nhận được tiền?
-
Lao động học, thử việc có phải chịu thuế TNCN không?
-
Thuế nhà thầu là gì?
-
Gửi tiết kiệm có phải đóng thuế?
-
Mua xe máy phải nộp thuế gì? Cập nhật 2024
-
Lương 30 triệu đóng thuế TNCN bao nhiêu?
-
Lệ phí cấp đổi, cấp lại Căn cước công dân 2024
-
Itaxviewer mới nhất 2024 - Phần mềm đọc file xml
-
Mức đóng lệ phí trước bạ 2024 theo quy định mới
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí
Cách kê khai thuế điện tử hoạt động cho thuê nhà
Lệ phí trước bạ ô tô mới nhất 2024
Cách xử lý các trường hợp không nộp được thuế điện tử trên trang Tổng cục Thuế
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho lao động nghỉ thai sản
Đóng thuế đầy đủ, cuối năm thất nghiệp có được hoàn thuế?
Thuê người nghỉ hưu có phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, TNCN 2024?