Hướng dẫn cách làm giấy tờ xe ô tô mới năm 2024

Thủ tục làm giấy tờ xe ô tô là việc vô cùng quan trọng, khẳng định chủ quyền của bạn với chiếc xe và là bước bắt buộc trước khi xe được lưu hành trên đường. Dưới đây là trình tự thủ tục cùng những giấy tờ cần thiết để các bạn có thể làm giấy tờ đăng ký xe được nhanh gọn và thuận tiện nhất nhé!

1. Mức lệ phí trước bạ khi mua ô tô

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì lệ phí trước bạ ô tô được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

- Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô được Nhà nước quy định cụ thể với từng loại xe (Theo Quyết định 618/QĐ-BTC về bảng giá tính lệ phí trước bạ với ô tô, xe máy và được sửa đổi tại Quyết định 1112/QĐ-BTCQuyết định 2064/QĐ-BTC).

- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ khi mua ô tô được tính như sau:

+ Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Tùy thực tế địa phương HĐND tỉnh quyết định mức thu có thể cao hơn nhưng không quá 15%. (Hiện nay, Hà Nội có mức lệ phí trước bạ cao nhất, 12%).+ Ô tô bán tải có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (khoảng 6%, Hà Nội là 7,2%).

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.

Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế.

Thủ tục đăng ký ô tô

2. Hồ sơ đăng ký xe ô tô mới

*Chuẩn bị hồ sơ

Theo Quyết định 933/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành ngày 11/02/2020, để đăng ký xe ô tô, chủ xe chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

- Giấy khai đăng ký xe;

- Chứng từ chuyển quyền sở hữu của xe (bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe);

- Chứng từ lệ phí trước bạ;

- Chứng từ nguồn gốc của xe (Bản photo hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe);

- Giấy tờ của chủ xe (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu);

Ngoài ra, người mua phải xuất trình được bản chính Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của xe.

*Tiến hành thủ tục đăng ký xe

Thủ tục đăng ký xe ô tô được tiến hành tại cơ quan Công an cấp tỉnh.

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe của Phòng.

Khi nộp hồ sơ, người đăng ký xe phải mang xe cần đăng ký tới cơ quan Công an.

Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký xe;

Hiện nay, lệ phí đăng ký xe, cấp biển số được áp dụng theo quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Riêng Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh được áp mức riêng.

Lệ phí đăng ký xe tại Hà Nội kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND).

Lệ phí đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh kèm biển số phương tiện đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ là là 20 triệu đồng (Theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND).

Bước 3: Được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy đăng ký xe;

Bước 4: Nhận đăng ký xe và đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Giấy chứng nhận đăng ký xe được cấp trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3. Lệ phí cấp giấy đăng ký xe ô tô

Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số cụ thể như sau:

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe

KV 1
(HN, TP HCM)

KV2
(Tp thuộc TW khác, TP, thị xã thuộc tỉnh)

KV3
(Khu vực khác, trừ KV1, KV2)

Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

150.000 - 500.000

150.000

150.000

Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

2 triệu - 20 triệu

1 triệu

200.000

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

+ Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 - 1 triệu

200.000

50.000

+ Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng

1 triệu - 2 triệu

400.000

50.000

+ Trên 40 triệu đồng

2 triệu - 4 triệu

800.000

50.000

+ xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Mời các bạn xem thêm các quy định về Thuế - Lệ phí - Kinh phí trong mục Văn bản pháp luật.

Đánh giá bài viết
1 415
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo