Hồ sơ thi tuyển công chức cấp xã 2024

Để tham gia dự thi công chức xã ngoài việc đáp ứng được các tiêu chuẩn dự tuyển công chức xã bạn còn phải nắm rõ hồ sơ thi công chức xã gồm những gì để tránh trường hợp thiếu hồ sơ, hoặc hồ sơ không hợp lệ. Trong bài viết này HoaTieu.vn sẽ chia sẻ cho các bạn những mục cần có trong hồ sơ thi tuyển công chức xã.

Điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển công chức cấp xã

1. Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

2. Tuổi dự tuyển: đủ 18 tuổi trở lên;

3. Có đơn đăng ký dự tuyển;

4. Có lý lịch rõ ràng;

5. Có đủ văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí cần tuyển theo quy định tại Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 16/5/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

6. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

7. Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

Những trường hợp không được dự tuyển công chức xã

a) Không cư trú tại Việt Nam.

b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

d) Đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động.

đ) Những người thuộc đối tượng không được làm kế toán quy định tại Điều 52, Luật Kế toán năm 2015.

Hồ sơ đăng ký tuyển dụng công chức xã

1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp xã;

Trường hợp người đăng ký dự tuyển là sỹ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội và công an nhân dân Việt Nam, cán bộ, công chức, viên chức, nếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng theo phân cấp đồng ý bằng văn bản cho đi dự tuyển.

2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

3. Bản sao giấy khai sinh;

4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã.

5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;

6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

7. Bản sao sổ hộ khẩu thường trú;

8. Nộp 02 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ của thí sinh; 2 ảnh 4x6 cm;

Hồ sơ được đựng trong túi bằng bìa cứng cỡ 24 cm x 32 cm có ghi danh mục các giấy tờ nộp và số điện thoại cần liên hệ.

Chỉ tiếp nhận hồ sơ của người đã được cấp bằng tốt nghiệp. Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại một chức danh thuộc một đơn vị xã, phường, thị trấn trong toàn Thành phố, người vi phạm sẽ không được dự tuyển hoặc bị hủy kết quả tuyển dụng nếu đăng ký dự tuyển ở 02 vị trí trở lên.

Đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức xã

1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng điểm thi tuyển;

2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu dự thi, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng điểm thi tuyển;

3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ 24 tháng trở lên; người có thời gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng điểm thi tuyển.

Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên ở các khoản 1, khoản 2, khoản 3 nêu trên thì chỉ được cộng một điểm ưu tiên cao nhất vào tổng điểm thi tuyển.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại chuyên mục Hỏi đáp pháp luật.

Đánh giá bài viết
1 1.576
0 Bình luận
Sắp xếp theo