Đối tượng và thủ tục mua hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
Quy định về hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
Hóa đơn lẻ ngày càng phổ biến và quan trọng đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh thương mại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người mơ hồ, chưa nắm được hồ sơ, thủ tục cần thiết để thực hiện các hoạt động mua hóa đơn lẻ. Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
1. Hóa đơn lẻ của cơ quan thuế là gì?
Hóa đơn lẻ là những chứng từ được doanh nghiệp sử dụng để trong trường hợp nếu xảy ra tranh chấp giữa 2 bên thì việc mà có hóa đơn bán lẻ thì cũng là có được một bằng chứng đáng giá. Mục đích chủ yếu của hóa đơn bán lẻ là để giúp thể hiện nội dung việc mua bán (số lượng, tên hàng hóa, thành tiền, ngày tháng,….)
2. Đối tượng được cấp hóa đơn lẻ
- Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế;
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Doanh nghiệp nhóm 4 và 5 mua hoá đơn của cơ quan thuế trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng hoá đơn, việc kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp và đề nghị của doanh nghiệp, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan thuế có văn bản thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hoá đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (Mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC).
Chú ý: Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hoá đơn.
Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế tại nhóm 4 là các doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu sau:
- Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác.
- Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.
- Doanh nghiệp có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
- Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết toán.
- Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế theo quy định: Không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh; nghỉ kinh doanh quá thời hạn đã thông báo tạm nghỉ kinh doanh với cơ quan thuế và cơ quan thuế kiểm tra xác nhận doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai thuế; không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không khai báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế kiểm tra không xác định được nơi đăng ký thường trú, tạm trú của người đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai, nộp thuế ở nơi đăng ký mới theo quy định.
- Doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường khác theo tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế của cơ quan thuế.
3. Hồ sơ xin cấp hóa đơn lẻ
Bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ (theo mẫu, 01 bản chính);
- CMND photo (01 bản) và bản chính để đối chiếu;
- Hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ hoặc giấy mua bán hàng hóa (02 bản trong đó có ít nhất 01 bản chính);
- Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN (02 bản);
- Tờ khai thuế TNDN (đối với tổ chức 03 bản);
- Biên lai nộp thuế (02 bản photo)
Lưu ý: Cá nhân khác thay mặt người nộp thuế thực hiện ký hồ sơ kê khai thuế, nộp thuế, nhận hóa đơn lẻ thì phải có văn bản ủy quyền theo Bộ luật dân sự (điều 6, khoản 2, TT 156/2013/TT-BTC)
4. Thủ tục mua hóa đơn lẻ
Các thủ tục cần thiết để thực hiện mua hóa đơn lẻ theo tuần tự theo các bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ mua hóa đơn lẻ
Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo nội dung đã nêu trong phần hồ sơ mua hóa đơn lẻ tại chi cục thuế.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ mua hóa đơn lên Cục thuế/ Chi cục thuế
Nơi nộp: Cơ quan quản lý thuế trực tiếp tại địa bàn nơi cấp mã số thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên sổ hộ khẩu/chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
- Bước 3: Nhận hóa đơn
Khi đến mua hóa đơn, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: Tên, địa chỉ, mã số thuế trên Liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.
5. Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
........., ngày.... tháng... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ
Kính gửi:..............................................................................................................
I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:
1. Tên tổ chức, cá nhân:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số nhà: ...........................................Ngõ (ngách, xóm):...........................................................
Đường phố (thôn):...................................................................................................................
Phường (xã):............................................................................................................................
Quận (huyện):...................................................Tỉnh (thành phố):............................................
3. Số Quyết định thành lập tổ chức(nếu có):
Cấp ngày:............................Cơ quan cấp:..............................................................................
4. Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):..................................................................................................................
6. Số CMND người đi nhận hóa đơn:......................................................................................
Ngày cấp:............................Nơi cấp:........................................................................................
II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
Tên hàng hóa, dịch vụ:............................................................................................................
Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:..........................................................................................
Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:.....................................................................................
Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:...............................................................................
Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có):........................................................
Doanh thu phát sinh:................................................................................................................
Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ, Sổ quản lý cấp bán hóa đơn lẻ từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Đối tượng và thủ tục mua hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
75 KB 16/12/2020 5:06:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tay vịn là gì? Karaoke tay vịn là gì?
-
Quy định về chuyển sinh hoạt Đảng mới nhất 2025
-
Khoảng cách an toàn liên hệ như thế nào với tốc độ lưu thông của xe cộ trên đường?
-
Mức phạt lỗi nghe điện thoại khi lái xe máy, ô tô từ 1/1/2025
-
Hướng dẫn nội dung sinh hoạt chi bộ hàng tháng và chuyên đề 2025
-
Năm 2025, công an phường có được bắt lỗi vượt đèn đỏ?
-
Chậm đóng tiền phạt vi phạm giao thông sẽ phải chịu mức lãi suất bao nhiêu?
-
Các loại phương tiện giao thông đường bộ
-
Vì sao cần chụp ảnh khi đăng ký thuê bao điện thoại?
-
Vượt đèn đỏ 2025 bị phạt bao nhiêu tiền?
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 2025
-
Liệt sĩ hay Liệt sỹ, từ nào đúng chính tả?
-
Câu hỏi thu hoạch lớp bồi dưỡng nhận thức về Đảng 2025
-
Tên viết tắt các cơ quan, tổ chức trong ngành Công an 2025
-
Mục lục ngân sách nhà nước mới 2025
-
Lịch nghỉ lễ Giỗ Tổ, 30/04, 01/05 năm 2025
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể môn Khoa học 2025
-
Từ Quốc gia có phải viết hoa không?
-
Chữ công ty có viết hoa không?
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2025
-
Cách trích dẫn văn bản pháp luật theo quy chuẩn 2025

Bài viết hay Hành chính
Mã định danh là gì? Tra mã định danh cá nhân 2025
Mức phạt vi phạm giao thông 2025 đối với người điều khiển xe ô tô
Tội giả làm phóng viên 2023 xử phạt thế nào?
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
Biển Số Xe 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69 Ở Đâu?
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô kèm biểu lệ phí mới nhất 2025