Đối tượng và thủ tục mua hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quy định về hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
Hóa đơn lẻ ngày càng phổ biến và quan trọng đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh thương mại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người mơ hồ, chưa nắm được hồ sơ, thủ tục cần thiết để thực hiện các hoạt động mua hóa đơn lẻ. Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
1. Hóa đơn lẻ của cơ quan thuế là gì?
Hóa đơn lẻ là những chứng từ được doanh nghiệp sử dụng để trong trường hợp nếu xảy ra tranh chấp giữa 2 bên thì việc mà có hóa đơn bán lẻ thì cũng là có được một bằng chứng đáng giá. Mục đích chủ yếu của hóa đơn bán lẻ là để giúp thể hiện nội dung việc mua bán (số lượng, tên hàng hóa, thành tiền, ngày tháng,….)
2. Đối tượng được cấp hóa đơn lẻ
- Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp theo tỷ lệ % nhân với doanh thu.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in thuộc loại rủi ro cao về thuế;
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
Doanh nghiệp nhóm 4 và 5 mua hoá đơn của cơ quan thuế trong thời gian 12 tháng. Hết thời gian 12 tháng, căn cứ tình hình sử dụng hoá đơn, việc kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp và đề nghị của doanh nghiệp, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan thuế có văn bản thông báo doanh nghiệp chuyển sang tự tạo hoá đơn để sử dụng hoặc tiếp tục mua hóa đơn của cơ quan thuế nếu không đáp ứng điều kiện tự in hoặc đặt in hóa đơn (Mẫu số 3.15 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 39/2014/TT-BTC).
Chú ý: Trường hợp tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng thì cơ quan thuế không cấp hoá đơn.
Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế tại nhóm 4 là các doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có một trong các dấu hiệu sau:
- Không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác.
- Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực khai thác đất, đá, cát, sỏi.
- Doanh nghiệp có giao dịch qua ngân hàng đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
- Doanh nghiệp có doanh thu từ việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp khác mà chủ các doanh nghiệp này có mối quan hệ cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột hoặc quan hệ liên kết sở hữu chéo chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu kinh doanh trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN của năm quyết toán.
- Doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế theo quy định: Không nộp hồ sơ khai thuế hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh; nghỉ kinh doanh quá thời hạn đã thông báo tạm nghỉ kinh doanh với cơ quan thuế và cơ quan thuế kiểm tra xác nhận doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh nhưng không kê khai thuế; không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không khai báo với cơ quan thuế hoặc cơ quan thuế kiểm tra không xác định được nơi đăng ký thường trú, tạm trú của người đại diện theo pháp luật, chủ doanh nghiệp.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh từ 2 lần trở lên trong vòng 12 tháng mà không khai báo theo quy định hoặc không kê khai, nộp thuế ở nơi đăng ký mới theo quy định.
- Doanh nghiệp có dấu hiệu bất thường khác theo tiêu chí đánh giá rủi ro về thuế của cơ quan thuế.

3. Hồ sơ xin cấp hóa đơn lẻ
Bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ (theo mẫu, 01 bản chính);
- CMND photo (01 bản) và bản chính để đối chiếu;
- Hợp đồng mua bán, cung cấp dịch vụ hoặc giấy mua bán hàng hóa (02 bản trong đó có ít nhất 01 bản chính);
- Tờ khai thuế GTGT, tờ khai thuế TNCN (02 bản);
- Tờ khai thuế TNDN (đối với tổ chức 03 bản);
- Biên lai nộp thuế (02 bản photo)
Lưu ý: Cá nhân khác thay mặt người nộp thuế thực hiện ký hồ sơ kê khai thuế, nộp thuế, nhận hóa đơn lẻ thì phải có văn bản ủy quyền theo Bộ luật dân sự (điều 6, khoản 2, TT 156/2013/TT-BTC)
4. Thủ tục mua hóa đơn lẻ
Các thủ tục cần thiết để thực hiện mua hóa đơn lẻ theo tuần tự theo các bước:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ mua hóa đơn lẻ
Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo nội dung đã nêu trong phần hồ sơ mua hóa đơn lẻ tại chi cục thuế.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ mua hóa đơn lên Cục thuế/ Chi cục thuế
Nơi nộp: Cơ quan quản lý thuế trực tiếp tại địa bàn nơi cấp mã số thuế hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trên sổ hộ khẩu/chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
- Bước 3: Nhận hóa đơn
Khi đến mua hóa đơn, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: Tên, địa chỉ, mã số thuế trên Liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.
5. Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
........., ngày.... tháng... năm 20...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ
Kính gửi:..............................................................................................................
I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:
1. Tên tổ chức, cá nhân:..........................................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số nhà: ...........................................Ngõ (ngách, xóm):...........................................................
Đường phố (thôn):...................................................................................................................
Phường (xã):............................................................................................................................
Quận (huyện):...................................................Tỉnh (thành phố):............................................
3. Số Quyết định thành lập tổ chức(nếu có):
Cấp ngày:............................Cơ quan cấp:..............................................................................
4. Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):..................................................................................................................
6. Số CMND người đi nhận hóa đơn:......................................................................................
Ngày cấp:............................Nơi cấp:........................................................................................
II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
Tên hàng hóa, dịch vụ:............................................................................................................
Tên người mua hàng hóa, dịch vụ:..........................................................................................
Địa chỉ người mua hàng hóa, dịch vụ:.....................................................................................
Mã số thuế người mua hàng hóa, dịch vụ:...............................................................................
Số, ngày hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ (nếu có):........................................................
Doanh thu phát sinh:................................................................................................................
Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định 51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ.
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Mẫu đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ, Sổ quản lý cấp bán hóa đơn lẻ từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Đối tượng và thủ tục mua hóa đơn lẻ của cơ quan thuế
75 KB 16/12/2020 5:06:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân - Thẻ căn cước công dân
-
Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
-
Mức phạt vi phạm giao thông 2025 đối với người điều khiển xe ô tô
-
Thủ tục cấp giấy chứng minh nhân dân
-
Hướng dẫn đánh giá, phân loại Đảng viên
-
3 điểm mới cần chú ý trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Quy trình kết nạp Đảng viên
-
Phân biệt luật, nghị định, thông tư, nghị quyết?
-
Thủ tục đăng ký tạm trú 2025
-
Mẫu trình bày 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hành chính
-
Danh mục hàng hóa thiết yếu Hà Nội
-
Người lao động, công chức nhập ngũ 2025 có bị mất việc làm không?
-
Tra cứu số hộ khẩu online năm 2025
-
Đảng viên là gì? Nhiệm vụ, vai trò và quyền hạn của Đảng viên?
-
Danh sách 15 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 9 (Lào Cai, Lai Châu) từ 1/7/2025
-
Quy định về sĩ số lớp học bậc THCS và THPT mới nhất