Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS 2024

Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Trung học cơ sở 2024 mới nhất hiện nay được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT ban hành ngày 30/10/2024 quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học. Thông tư mới đã mang đến những thay đổi đáng kể đối với điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở, có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.

Hoatieu.vn gửi đến bạn đọc Tiểu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS theo quy định của Thông tư 13 2024. Mời các bạn cùng tham khảo.

Tiểu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên Trung học cơ sở 2024

Việc ban hành các điều kiện xét thăng hạng giáo viên trung học cơ sở mới, đặc biệt là thông qua Thông tư 13 2024, nhằm đạt được nhiều mục tiêu quan trọng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và xây dựng đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp. Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên cấp trung học cơ sở, cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện được quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT.

1. Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS hạng II

Điều kiện thăng hạng 3 lên hạng 2 THCS được căn cứ tại Điều 7 Mục 3 Chương II Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31)

Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).

2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.

4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.

5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Trung học cơ sở 2024

2. Điều kiện xét thăng hạng giáo viên THCS hạng I

Điều kiện thăng hạng 2 lên hạng 1 THCS được căn cứ tại Điều 8 Mục 3 Chương II Thông tư số 13/2024/TT-BGDĐT như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30)

Giáo viên trung học cơ sở được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).

2. Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

3. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 6 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.

4. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm i khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II và tương đương.

5. Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin liên quan tới xét thăng hạng giáo viên Trung học cơ sở theo quy định mới nhất 2024.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết có liên quan tại mục Cán bộ công chức mảng Hỏi đáp pháp luật

Đánh giá bài viết
2 3.193
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi