Diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành mới nhất
Diện tích tách thửa trên toàn quốc
- 1. Quy định về tách thửa, hợp thửa đất theo Luật đất đai 2024
- 2. Diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành
- 1. Diện tích tách thửa của Hà Nội
- 2. Diện tích tách thửa của Thành phố Hồ Chí Minh
- 3. Diện tích tách thửa Bắc Ninh
- 4. Diện tích tách thửa Quảng Trị
- 5. Diện tích tách thửa Long An
- 6. Diện tích tách thửa An Giang
- 7. Diện tích tách thửa Khánh Hòa
- 8. Diện tích tách thửa Bà rịa – Vũng Tàu
- 9. Diện tích tách thửa Kiên Giang
- 10. Diện tích tách thửa Bắc Giang
- 11. Diện tích tách thửa Kon Tum
- 12. Diện tích tách thửa BẮC KẠN:
- 13. Diện tích tách thửa LAI CHÂU
- 14. Diện tích tách thửa BẠC LIÊU
- 16. Diện tích tách thửa LẠNG SƠN
- 17. Diện tích tách thửa BẾN TRE
- 18. Diện tích tách thửa LÀO CAI
- 19. Diện tích tách thửa BÌNH ĐỊNH:
- 20. Diện tích tách thửa BÌNH DƯƠNG
- 21. Diện tích tách thửa NAM ĐỊNH
- 22. Diện tích tách thửa BÌNH PHƯỚC
- 23. Diện tích tách thửa NGHỆ AN
- 24. Diện tích tách thửa BÌNH THUẬN
- 25. Diện tích tách thửa NINH BÌNH
- 26. Diện tích tách thửa CÀ MAU
- 27. Diện tích tách thửa NINH THUẬN
- 28. Diện tích tách thửa CẦN THƠ
- 30. Diện tích tách thửa CAO BẰNG
- 31. Diện tích tách thửa PHÚ YÊN
- 32. Diện tích tách thửa ĐÀ NẴNG
- 33. Diện tích tách thửa QUẢNG BÌNH
- 34. Diện tích tách thửa ĐẮK LẮK
- 35. Diện tích tách thửa QUẢNG NAM
- 36. Diện tích tách thửa ĐẮK NÔNG
- 37. Diện tích tách thửa QUẢNG NGÃI
- 38. Diện tích tách thửa ĐIỆN BIÊN
- 39. Diện tích tách thửa QUẢNG NINH
- 40. Diện tích tách thửa ĐỒNG NAI
- 41. Diện tích tách thửa ĐỒNG THÁP
- 42. Diện tích tách thửa SÓC TRĂNG
- 43. Diện tích tách thửa GIA LAI
- 44. Diện tích tách thửa SƠN LA
- 45. Diện tích tách thửa HÀ GIANG
- 46. Diện tích tách thửa TÂY NINH
- 47. Diện tích tách thửa HÀ NAM
- 48. Diện tích tách thửa THÁI BÌNH
- 49. Diện tích tách thửa THÁI NGUYÊN
- 50. Diện tích tách thửa HÀ TĨNH
- 51. Diện tích tách thửa THANH HÓA
- 52. Diện tích tách thửa HẢI DƯƠNG
- 53. Diện tích tách thửa THỪA THIÊN HUẾ
- 54. Diện tích tách thửa HẢI PHÒNG
- 55. Diện tích tách thửa TIỀN GIANG
- 56. Diện tích tách thửa HẬU GIANG
- 57. Diện tích tách thửa TRÀ VINH
- 58. Diện tích tách thửa HÒA BÌNH
- 59. Diện tích tách thửa TUYÊN QUANG
- 60. Diện tích tách thửa VĨNH LONG
- 61. Diện tích tách thửa HƯNG YÊN
- 62. Diện tích tách thửa VĨNH PHÚC
- 63. Diện tích tách thửa YÊN BÁI
Tách thửa đất là việc chia một thửa đất thành hai hay nhiều mảnh đất có diện tích nhỏ hơn. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ các quy định về diện tích tách thửa tối thiểu đối với đất ở của 63 tỉnh/thành phố trên cả nước cũng như một số quy định mới về tách thửa theo Luật đất đai 2024, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Quy định về tách thửa, hợp thửa đất theo Luật đất đai 2024
1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
+ Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
+ Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;
+ Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý. Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.
2- Trường hợp tách thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Các thửa đất sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích tối thiểu với loại đất đang sử dụng theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trường hợp thửa đất được tách có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì phải thực hiện đồng thời việc hợp thửa với thửa đất liền kề;
+ Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách phải bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với thửa đất có đất ở và đất khác thì không bắt buộc thực hiện tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa;
+ Trường hợp phân chia quyền sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án mà việc phân chia không bảo đảm các điều kiện, diện tích, kích thước tách thửa theo quy định thì không thực hiện tách thửa.
3- Trường hợp hợp thửa đất thì ngoài các nguyên tắc, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này còn phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Việc hợp các thửa đất phải bảo đảm có cùng mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất trừ trường hợp hợp toàn bộ hoặc một phần thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với nhau và trường hợp hợp thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất với thửa đất ở;
+ Trường hợp hợp các thửa đất khác nhau về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức trả tiền thuê đất thì phải thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức trả tiền thuê đất để thống nhất theo một mục đích, một thời hạn sử dụng đất, một hình thức trả tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
4- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, quy định khác của pháp luật có liên quan và phong tục, tập quán tại địa phương để quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất.
2. Diện tích tách thửa tối thiểu của 63 tỉnh thành
1. Diện tích tách thửa của Hà Nội
- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
+ Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) đối với các xã còn lại:
Khu vực | Mức tối thiểu |
Các phường | 30 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60 m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m2 |
Các xã vùng trung du | 120 m2 |
Các xã vùng miền núi | 150 m2 |
- Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện nêu trên.
Căn cứ pháp lý: Căn cứ pháp lý: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017.
2. Diện tích tách thửa của Thành phố Hồ Chí Minh
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:
Khu vực | Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa |
Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. | Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. | Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). | Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017
3. Diện tích tách thửa Bắc Ninh
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021.
4. Diện tích tách thửa Quảng Trị
Xem tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.
5. Diện tích tách thửa Long An
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021.
6. Diện tích tách thửa An Giang
Xem tại khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020.
7. Diện tích tách thửa Khánh Hòa
Khu vực | Loại đất | Điều kiện tách thửa |
Đất ở đô thị | Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m | + Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2; + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m | + Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2; + Bề rộng của thửa đất ≥ 4 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m. | |
Thửa đất nằm tiếp giáp hẻm, đường nội bộ có lộ giới < 10 m | + Diện tích của thửa đất ≥ 36 m2; + Bề rộng của thửa đất ≥ 3 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 3 m. | |
Đất ở nông thôn | Thửa đất tiếp giáp đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên thôn, liên xã | + Diện tích của thửa đất ≥ 45 m2; + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Đối với các đảo | + Diện tích tối thiểu là 40m2; + Bề rộng của lô đất ≥ 4m; + Chiều sâu của lô đất ≥ 4m. | |
Các khu vực khác còn lại | + Diện tích của thửa đất ≥ 60 m2. + Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh, hình dạng phức tạp khi tách thửa đủ diện tích của lô đất nhưng không đủ bề rộng, chiều sâu của lô đất theo quy định nêu trên thì Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND và Quyết định 30/2016/QĐ-UBND
8. Diện tích tách thửa Bà rịa – Vũng Tàu
Xem tại Khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/9/2021.
9. Diện tích tách thửa Kiên Giang
Xem tại Điều 4 theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.
10. Diện tích tách thửa Bắc Giang
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.
11. Diện tích tách thửa Kon Tum
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021.
12. Diện tích tách thửa BẮC KẠN:
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 30 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03m, đồng thời đáp ứng điều kiện: Thửa đất chia tách phải có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
13. Diện tích tách thửa LAI CHÂU
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/4/2021.
14. Diện tích tách thửa BẠC LIÊU
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021.
15. Diện tích tách thửa LÂM ĐỒNG
Xem tại Điều 4 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
16. Diện tích tách thửa LẠNG SƠN
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021.
17. Diện tích tách thửa BẾN TRE
Xem tại Điều 4 Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.
18. Diện tích tách thửa LÀO CAI
Xem tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.
19. Diện tích tách thửa BÌNH ĐỊNH:
40m2.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 40/2014/QĐ-UBND
20. Diện tích tách thửa BÌNH DƯƠNG
Căn cứ pháp lý: Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
Đơn vị hành chính | Diện tích (m2) |
Tại các phường | 60 |
Tại các thị trấn | 80 |
Tại các xã | 100 |
21. Diện tích tách thửa NAM ĐỊNH
Xem tại Điều 8, 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 09/2022/QĐ-UBND ngày 26/14/2022.
22. Diện tích tách thửa BÌNH PHƯỚC
Xem tại Điều 5, 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020.
23. Diện tích tách thửa NGHỆ AN
Xem tại Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.
24. Diện tích tách thửa BÌNH THUẬN
Xem tại Chương II từ Điều 7 đến Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021.
25. Diện tích tách thửa NINH BÌNH
* Thửa đất ở được hình thành từ việc tách thửa phải bảo đảm đủ các điều kiện sau:
- Có diện tích không nhỏ hơn 36 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 3 m đối với đất ở tại các phường và thị trấn.
- Có diện tích không nhỏ hơn 45 m2 và có bề rộng mặt tiền, chiều sâu so với chỉ giới xây dựng không nhỏ hơn 4 m đối với đất ở tại các xã.
* Đối với trường hợp tiến hành đồng thời tách thửa đất ở với hợp thửa đất ở khác thì thửa đất ở còn lại và thửa đất ở sau khi hợp thửa phải bảo đảm điều kiện quy định trên.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 24/2014/QĐ-UBND
26. Diện tích tách thửa CÀ MAU
Xem tại Điều 4, 5 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.
27. Diện tích tách thửa NINH THUẬN
Căn cứ pháp lý: Quyết định 85/2014/QĐ-UBND
Khu vực | Diện tích tối thiểu tách thửa | Ghi chú thêm |
Đô thị | 40m2 trở lên | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách, tối thiểu phải là 3,5m. |
40m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất tối thiểu phải là 3,5m và khoảng cách cạnh cách cạnh không được nhỏ hơn 3m. | |
Nông thông | 80m2 trở lên | Cạnh ngắn nhất của thửa đất được tách sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. |
100m2 | Cạnh ngắn nhất của thửa đất bị tách thửa sau khi tách thửa tối thiểu phải là 5,0m. |
28. Diện tích tách thửa CẦN THƠ
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở:
- Đất tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 40m2 trở lên;
- Đất tại các xã: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 60m2 trở lên.
Ngoài điều kiện đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại (1), các thửa đất được tách thửa phải có kích thước bề rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m.
Xem thêm tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/05/2022.
29. Diện tích tách thửa PHÚ THỌ
- Thửa đất ở chỉ được tách thửa khi diện tích của các thửa đất hình thành sau khi tách từ thửa đất đó không nhỏ hơn 50 mét vuông.
- Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành các thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định trên đồng thời với việc xin được hợp các thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới.
- Trường hợp thửa đất đang sử dụng có diện tích nhỏ hơn mức quy định trên do tách thửa từ trước ngày 13/6/2007 (ngày Nghị định 84/2007/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) được xem xét cấp Giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 12/2014/QĐ-UBND
30. Diện tích tách thửa CAO BẰNG
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021.
31. Diện tích tách thửa PHÚ YÊN
Căn cứ pháp lý: Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
STT | Khu vực | - Khu vực các phường, thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị. + Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m: Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m; Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m. + Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20m: Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 4m; Chiều sâu của thửa đất ≥ 4m. Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền vừa tiếp giáp với đường lộ giới ≥ 20m, vừa tiếp giáp với đường có lộ giới < 20m thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp đường có lộ giới ≥ 20m. - Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị: + Bề rộng mặt tiền của thửa đất ≥ 5m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5m. | ||
Đất chưa xây dựng nhà ở | Đất đã xây dựng nhà ở | |||
1 | Các phường | 55 | 45 | |
2 | Các thị trấn và các xã được quy hoạch xây dựng đô thị (phát triển thành phường, thị trấn) | 60 | 50 | |
3 | Các xã khu vực nông thôn và không thuộc quy hoạch phát triển đô thị | 80 | 60 |
32. Diện tích tách thửa ĐÀ NẴNG
(1) Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
(i) Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
(ii) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường thuộc quận Sơn Trà;
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
- Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
(iii) Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
- Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại (ii).
(iv) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại (ii);
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại (ii), (iii);
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
(v) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại (iv).
(2) Trường hợp tách thửa đất có diện tích đất tự mở đường làm lối đi, yêu cầu người sử dụng đất có văn bản tự nguyện hiến đất mở đường, có UBND phường, xã xác nhận và đường đi mới hình thành tối thiểu phải bằng với lộ giới kiệt hẻm tại khu vực theo quy định đối với các quận:
Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu; huyện Hòa Vang từ 5m trở lên và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, phần diện tích này thể hiện là đường giao thông.
(3) Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ từ 1/2.000 đến 1/500 để thực hiện dự án nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất (trừ dự án quy hoạch nâng cấp mở rộng đường, kiệt, hẻm):
- Diện tích 100m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà.
- Diện tích 150m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,5m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu.
- Diện tích 200m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5m đối với huyện Hòa Vang.
Xem thêm tại Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 (được bổ sung tại Điều 2 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020).
33. Diện tích tách thửa QUẢNG BÌNH
Loại đất | Diện tích tối thiểu tách thửa | Ghi chú thêm |
- Đất phi nông nghiệp khác (do tổ chức sử dụng) | 300m2 | Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 10m. |
- Đất phi nông nghiệp khác (do hộ gia đình, cá nhân sử dụng) | 30m2 | Cạnh nhỏ nhất phải lớn hơn hoặc bằng 4m. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
34. Diện tích tách thửa ĐẮK LẮK
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.
35. Diện tích tách thửa QUẢNG NAM
Xem tại Điều 14, 15, 16 Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.
36. Diện tích tách thửa ĐẮK NÔNG
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.
37. Diện tích tách thửa QUẢNG NGÃI
Xem tại Chương III từ Điều 6 đến Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
38. Diện tích tách thửa ĐIỆN BIÊN
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019.
39. Diện tích tách thửa QUẢNG NINH
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021.
40. Diện tích tách thửa ĐỒNG NAI
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022.
41. Diện tích tách thửa ĐỒNG THÁP
Xem tại Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021.
42. Diện tích tách thửa SÓC TRĂNG
Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
43. Diện tích tách thửa GIA LAI
Xem tại Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
44. Diện tích tách thửa SƠN LA
Xem tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 17/11/2021.
45. Diện tích tách thửa HÀ GIANG
- Các thửa đất ở được hình thành từ việc tự tách thửa của các hộ gia đình, cá nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
Diện tích tối thiểu sau khi trừ chỉ giới xây dựng là 36,0m2; cạnh tiếp giáp với trục đường giao thông chính tối thiểu là 3,0 mét, chiều sâu tối thiểu của thửa đất là 5 mét.
- Đối với đất khu dân cư khi chia tách thửa đất ở theo khoản 1 điều này mà có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
46. Diện tích tách thửa TÂY NINH
Xem tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định 28/2020/QĐ-UBND ngày 27/7/2020.
47. Diện tích tách thửa HÀ NAM
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
48. Diện tích tách thửa THÁI BÌNH
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 17/2022/QĐ-UBND ngày 01/8/2022.
49. Diện tích tách thửa THÁI NGUYÊN
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022.
50. Diện tích tách thửa HÀ TĨNH
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.
51. Diện tích tách thửa THANH HÓA
Diện tích thửa đất được phép tách thửa, phải đảm bảo thửa đất còn lại và các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa có diện tích và kích thước cạnh tối thiểu (không bao gồm phần diện tích nằm trong hành lang an toàn giao thông) như sau:
a) Đối với địa bàn xã đồng bằng thuộc huyện, thị xã, thành phố:
- Về diện tích là 50 m2;
- Về kích thước cạnh là 4 m.
b) Đối với địa bàn xã miền núi.
- Về diện tích là 60 m2;
- Về kích thước cạnh là 5 m.
c. Đối với địa bàn xã Hải Thanh, xã Nghi Sơn huyện Tĩnh Gia; xã Ngư Lộc huyện Hậu Lộc.
- Về diện tích là 30m2;
- Về kích thước cạnh là 3m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 4463/2014/QĐ-UBND và Quyết định 4655/2017/QĐ-UBND
52. Diện tích tách thửa HẢI DƯƠNG
Xem tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 04/10/2022.
53. Diện tích tách thửa THỪA THIÊN HUẾ
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021.
54. Diện tích tách thửa HẢI PHÒNG
* Các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau:
- Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện): phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2.
- Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định tại Điều 4 Quyết định này.
* Đối với các trường hợp khi chia, tách thửa đất mà hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông sử dụng chung phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 m và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng riêng phải đảm bảo đủ điều kiện theo quy định trên.
* Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa mà thửa đất được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các quy định trên nhưng có thể hợp với thửa đất liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định trên thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền, sử dụng đất cho thửa đất mới.
Trường hợp thửa đất còn lại sau khi tách thửa mà không đảm bảo các điều kiện quy trên thì không được phép tách thửa.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND
55. Diện tích tách thửa TIỀN GIANG
Xem tại Điều 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020.
56. Diện tích tách thửa HẬU GIANG
Xem tại Điều 8 và Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022.
57. Diện tích tách thửa TRÀ VINH
Xem tại khoản 5 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021.
58. Diện tích tách thửa HÒA BÌNH
* Khu vực nông thôn, bao gồm các xã thuộc các huyện và các xã thuộc thành phố Hòa Bình. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
- Diện tích thửa đất ≥ 40 m2;
- Bề rộng thửa đất ≥ 4 m;
- Chiều sâu thửa đất ≥ 4 m.
* Khu vực đô thị bao gồm các phường thuộc thành phố và các thị trấn thuộc các huyện. Diện tích thửa đất sau khi tách phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau thì được tách thửa và cấp giấy chứng nhận:
- Diện tích thửa đất ≥ 36 m2;
- Bề rộng thửa đất ≥ 3 m;
- Chiều sâu thửa đất ≥ 3 m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
59. Diện tích tách thửa TUYÊN QUANG
* Diện tích tối thiểu của thửa đất ở tại nông thôn, thửa đất ở tại đô thị được tách thửa phải đảm bảo các thửa đất mới được hình thành sau khi chia tách có diện tích tối thiểu là 36 m2 (không tính diện tích thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng) và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi, đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
- Thửa đất đề nghị chia tách phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
- Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa phải có chiều rộng tối thiểu là 04 mét, chiều sâu tối thiểu là 09 mét tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng hoặc chỉ giới quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Thửa đất mới được hình thành sau khi tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 hoặc kích thước cạnh thửa không đáp ứng được yêu cầu theo quy định trên nhưng trên đất đã có nhà ở riêng, ổn định từ trước 01/01/2009 thì được thực hiện tách thửa theo quy định. Khi chủ sử dụng đất cải tạo hoặc xây dựng lại nhà ở phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách thửa có diện tích nhỏ hơn 36 m2 để hợp thửa với thửa đất khác tạo thành thửa đất mới đảm bảo điều kiện về diện tích tối thiểu và kích thước thửa đất quy định trên thì được thực hiện tách thửa theo quy định.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 16/2014/QĐ-UBND
60. Diện tích tách thửa VĨNH LONG
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
61. Diện tích tách thửa HƯNG YÊN
* Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 3,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 5,0m.
* Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
- Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 8,0m.
- Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10,0m.
Căn cứ pháp lý: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
62. Diện tích tách thửa VĨNH PHÚC
Xem tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Diện tích tách thửa YÊN BÁI
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Tham khảo thêm
Hà Nội sửa đổi Quyết định về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020
Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định tạm ứng, vay ngân quỹ Nhà nước
Nghị định 49/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án Hình sự về tái hòa nhập cộng đồng
Thông tư 08/2020/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa
Tiếp tục dừng xe liên tỉnh, taxi cả nước từ 16/4 đến khi có Chỉ thị mới
Thông tư 01/2020/TT-BNV bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Lịch thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024-2025 Hà Nội
Luật Biên phòng Việt Nam 2020
Gợi ý cho bạn
-
Luật số 43/2024/QH15 sửa đổi Luật Đất đai 2024, Luật Nhà ở 2023, Luật Kinh doanh BĐS 2023, Luật Các tổ chức tín dụng 2024
-
Thông tư 11/2024/TT-BNV việc lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
-
Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
-
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND về Quy định tách thửa đất tại tỉnh Bình Dương
-
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa Thông tư 23/2014 về cấp sổ đỏ
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
Tải Quyết định 1399/QĐ-TTg Quy hoạch tỉnh Bến Tre mới nhất file DOC, PDF
Bảng giá đền bù đất TP Hồ Chí Minh
Công văn 4233/BTP-BTTP về công chứng, chứng thực hợp đồng thực hiện quyền của người sử dụng đất
Thông tư 30/2017/TT-BTTTT
Quyết định 198/QĐ-TTg Đề án Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác